214 Bộ Thủ Tiếng Trung – Tham Khảo Cách Viết, Ghi Nhớ Nhanh Nhất

Bộ thủ tiếng Trung

Bộ thủ tiếng Trung là gì? Trong quá trình học tiếng Trung, đặc biệt là học Hán tự thì bộ thủ là một phần quan trọng mà bạn không thể bỏ qua. Bởi vì bộ thủ không chỉ giúp bạn học viết chữ dễ dàng hơn mà còn hiểu thêm ý nghĩa và nguồn gốc của những câu chuyện đằng sau các chữ Hán. Thông qua bài viết, Đông Phương sẽ giới thiệu chi tiết cho bạn về bộ thủ này. Mời bạn đọc bắt đầu theo dõi ngay!

Bộ thủ tiếng Trung là gì?

Bộ thủ tiếng Trung (hay còn gọi là radical) là một bộ phận trong cấu trúc của chữ Hán. Mỗi chữ Hán thường được tạo thành từ một hay nhiều bộ thủ kết hợp với nhau. Việc học kỹ lưỡng các bộ thủ trong tiếng Trung đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu ý nghĩa của từ , điều này giúp hỗ trợ việc học viết các từ tiếng Trung một cách hiệu quả và chính xác hơn.

Hiện tại, Đông Phương học đã ghi nhận được có tổng cộng là 214 bộ thủ tiếng Trung. Ở phần nội dung tiếp theo, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn lần lượt các bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung được viết như thế nào.

bộ thủ tiếng trung
Bộ thủ trong tiếng Trung

Học bộ thủ tiếng Trung để làm gì?

Học bộ thủ sẽ là tiền cho bạn học bảng chữ cái tiếng Trung. Dưới đây là một số lợi ích mà Đông Phương muốn chia sẻ đến bạn để giải đáp câu hỏi của nhiều bạn đọc đó là  học bộ thủ tiếng Trung để làm gì:

  • Việc học bộ thủ giúp bạn xây dựng một hệ thống kiến thức vững chắc về các chữ Hán vì có nhiều chữ Hán được phân chia thành các nhóm cùng chung bộ thủ
  • Khi biết bộ thủ của một chữ, người học có thể dựa vào đó để nhớ cách viết chữ đó. Giúp tránh sai sót và tăng tính chính xác trong việc viết chữ Hán
  • Ngoài việc  hiểu ý nghĩa và viết chữ Hán, bộ thủ tiếng Trung cũng hỗ trợ người học đoán được phát âm của một chữ Hán bất kỳ
các bộ thủ tiếng trung
Bộ thủ giúp người học dễ dàng ghi nhớ từ vựng hơn

Danh sách 214 bộ thủ tiếng Trung – Ý Nghĩa

Khi bắt đầu lộ trình học tiếng Trung hiệu quả thì bạn không thể bỏ qua bộ thủ. Ở nội dung này, chúng tôi sẽ nói về 214 bộ thủ tiếng Trung pdf cho bạn đọc tiến hành tham khảo và có thể tự tập viết tại nhà:

Bộ thủ 1 nét

Bộ thủ đầu tiên sẽ dễ dàng để bạn có thể học theo bởi vì bộ thủ này chỉ cần 1 nét duy nhất đã có thể ra nghĩa của một sự vật, hiện tượng mà bạn muốn mô tả cho người đối diện.

STT

BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM

Ý NGHĨA

1

Nhất yi số một

2

Cổn gǔn

nét sổ 

3

Chủ zhǔ

điểm, chấm

4

丿 Phiệt piě

nét sổ xiên qua trái

5

Ất vị trí thứ hai trong thiên can
6 Quyết jué

nét sổ có móc

Bộ thủ tiếng Trung với 1 nét

Bộ thủ 2 nét

Tiếp theo, chúng tôi gửi đến bạn 23 bộ thủ có 2 nét. Mức độ khó sẽ tăng lên một chút, mời bạn tham khảo ngay sau đây:

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
7 Nhị ér Số hai
8 Đầu tóu Không có ý nghĩa
9 人 (亻) Nhân rén Người
10 Nhi ér Trẻ con
11 Nhập Vào
12 Bát Số tám
13 Quynh jiǒng Vùng biên giới xa; hoang địa
14 Mịch Trùm khăn lên
15 Băng bīng Nước đá
16 Kỷ Ghế dựa
17 Khảm kǎn Há miệng
18 刀 (刂) Đao dāo Con dao, cây đao (vũ khí)
19 Lực Sức mạnh
20 Bao Bao bọc
21 Chuỷ Cái thìa (cái muỗng)
22 Phương fāng Tủ đựng
23 Hệ Che đậy, giấu giếm
24 Thập shí Số mười
25 Bốc Xem bói
26 Tiết jié Đốt tre
27 Hán hàn Sườn núi, vách đá
28 Khư, tư Riêng tư
29 Hựu yòu Lại nữa, một lần nữa
Bộ thủ với 2 nét

Bộ thủ 3 nét

Kế đến sẽ là bộ thủ với 3 nét khác nhau sẽ làm khó bạn đôi phần. Đông Phương hi vọng bạn hãy cố gắng và kiên trì lĩnh hội thêm nhiều tri thức nhé. Đối với bộ thủ này sẽ bao gồm 31 chữ.

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
30 Khẩu kǒu cái miệng
31 Vi wéi Vây quanh
32 Thổ Đất
33 shì Kẻ sĩ
34 Tuy sūi Đi chậm
35 Truy zhǐ Đến sau
36 Tịch Đêm tối
37 Đại To lớn
38 Nữ Nữ giới, con gái, đàn bà
39 Tử Con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài»
40 Miên mián Mái nhà mái che
41 Thốn cùn đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
42 Tiểu xiǎo Nhỏ bé
43 Uông wāng Yếu đuối
44 Thi shī Xác chết, thây ma
45 Triệt chè Mầm non
46 Sơn shān Núi non
47 川、巛 Xuyên chuān Sông ngòi
48 Công gōng Người thợ, công việc
49 Kỷ Bản thân mình
50 Cân jīn Cái khăn
51 Can gān Thiên can, can dự
52 Yêu yāo Nhỏ nhắn
53 广 Nghiễm ān Mái nhà
54 Dẫn yǐn Bước dài
55 Củng gǒng Chắp tay
56 Dặc Bắn, chiếm lấy
57 Cung gōng Cái cung (để bắn tên)
58 Kệ Đầu con nhím
59 Sam shān Lông tóc dài
60 Xích chì Bước chân trái.
Bộ thủ với 3 nét

Bộ thủ 4 nét

Bạn đã thấy khó khăn chưa nào? Nếu chưa thì Đông Phương gửi đến cho bạn đó là bộ thủ với 4 nét tạo thành 1 ý nghĩa, mời bạn cùng theo dõi. Đối với bộ thủ 4 nét sẽ có tổng cộng là 34 chữ.

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
61 心 (忄) Tâm xīn Quả tim, tâm trí, tấm lòng
62 Qua Cây qua (một thứ binh khí dài)
63 Hộ Cửa một cánh
64 手 (扌) Thủ shǒu Tay
65 Chi zhī Cành nhánh
66 攴 (攵) Phộc Đánh khẽ
67 Văn wén Nét vằn
68 Đẩu dōu Cái đấu để đong
69 Cân jīn Cái búa, rìu
70 Phương fāng Vuông
71 无(旡) Không
72 Nhật Ngày, mặt trời
73 Viết yuē Nói rằng
74 Nguyệt yuè Tháng, mặt trăng
75 Mộc Gỗ, cây cối
76 Khiếm qiàn Khiếm khuyết, thiếu vắng
77 Chỉ zhǐ Dừng lại
78 Đãi dǎi Xấu xa, tệ hại
79 Thù shū Binh khí dài
80 Chớ, đừng
81 Tỷ So sánh
82 Mao máo Lông
83 Thị shì Họ
84 Khí Hơi nước
85 水(氵、氺) Thủy shǔi Nước
86 火 (灬) Hỏa huǒ Lửa
87 Trảo zhǎo Móng vuốt cầm thú
88 Phụ Cha
89 Hào yáo Hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90 爿(丬) Tường qiáng Mảnh gỗ, cái giường
91 Phiến piàn Mảnh, tấm, miếng
92 Nha Răng
93 牛(牜) Ngưu níu Trâu
94 犬 (犭) Khuyển quǎn Con chó
Bộ thủ với 4 nét

Bộ thủ 5 nét

Với 23 bộ thủ thì chắc hẳn sẽ không thể nào làm khó được các bạn đang học ngôn ngữ Trung này đúng không? Dưới đây là các bộ thủ sở hữu 5 nét.

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
95 Huyền xuán Màu đen huyền, huyền bí
96 Ngọc Đá quý, ngọc
97 Qua guā Quả dưa
98 Ngõa Ngói
99 Cam gān Ngọt
100 Sinh shēng Sinh sôi,nảy nở
101 Dụng yòng Dùng
102 Điền tián Ruộng
103 疋( 匹) Thất Đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
104 Nạch Bệnh tật
105 Bát Gạt ngược lại, trở lại
106 Bạch bái Màu trắng
107 Da
108 Mãnh mǐn Bát dĩa
109 目(罒) Mục Mắt
110 Mâu máo Cây giáo để đâm
111 Thỉ shǐ Cây tên, mũi tên
112 Thạch shí Đá
113 示 (礻) Thị, kỳ shì Chỉ thị; thần đất
114 Nhựu róu Vết chân, lốt chân
115 Hòa Lúa
116 Huyệt xué Hang lỗ
117 Lập Đứng, thành lập
Bộ thủ với 5 nét

Bộ thủ 6 nét

29 bộ thủ 6 nét thì bạn có thể từ từ để học và ghi nhớ theo. Bởi vì đối với 6 nét trở đi thì việc để nhớ hết cũng tương đối sẽ bắt đầu khó hơn rất nhiều, đòi hỏi bạn phải bỏ ra nhiều thời gian hơn để trao dồi.

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
118 Trúc zhú Tre trúc
119 Mễ Gạo
120 糸 (糹, 纟) Mịch Sợi tơ nhỏ
121 Phẫu fǒu Đồ sành
122 网(, 罓) Võng wǎng Cái lưới
123 Dương yáng Con dê
124 羽 (羽) Lông vũ
125 Lão lǎo Già
126 Nhi ér Mà, và
127 Lỗi lěi Cái cày
128 Nhĩ ěr Lỗ tai
129 Duật Cây bút
130 Nhục ròu Thịt
131 Thần chén Bầy tôi
132 Tự Tự bản thân, kể từ
133 Chí zhì Đến
134 Cữu jiù Cái cối giã gạo
135 Thiệt shé Cái lưỡi
136 Suyễn chuǎn Sai lầm
137 Chu zhōu Cái thuyền
138 Cấn gèn quẻ Cấn (Kinh Dịch), dừng, bền cứng
139 Sắc Màu, dáng vẻ, nữ sắc
140 艸 (艹) Thảo cǎo Cỏ
141 Hổ Vằn vện của con hổ
142 Trùng chóng Sâu bọ
143 Huyết xuè Máu
144 Hành xíng Đi, thi hành, làm được
145 衣(衤) Y Áo
146 Á Che đậy, úp lên
Bộ thủ với 6 nét

Bộ thủ 7 nét

Trường hợp 7 nét thì sẽ có 20 bộ thủ để bạn tha hồ niềm đam mê học tiếng Trung của mình. Các chữ đó lần lượt là:

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
147 見(见) Kiến jiàn Trông thấy
148 Giác jué Góc, sừng thú
149 Ngôn yán Nói
150 Cốc Khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng
151 Đậu dòu Hạt đậu, cây đậu
152 Thỉ shǐ Con heo, con lợn
153 Trãi zhì Loài sâu không chân
154 貝 (贝) Bối bèi Vật báu
155 Xích chì Màu đỏ
156 走(赱) Tẩu zǒu Đi, chạy
157 Túc Chân, đầy đủ
158 Thân shēn Thân thể, thân mình
159 車 (车) Xa chē Chiếc xe
160 Tân xīn Cay
161 Thần chén Nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)
162 辵(辶) Sước chuò Chợt bước đi chợt dừng lại
163 邑(阝) Ấp Vùng đất, đất phong cho quan
164 Dậu yǒu Một trong 12 địa chi
165 Biện biàn Phân biệt
166 Dặm; làng xóm
Bộ thủ với 7 nét

Bộ thủ 8 nét

Với 9 bộ thủ 8 nét, người học có thể tiến hành viết ra một cách chậm rãi mới có thể ghi nhớ để vận dụng vào việc học tập, giao tiếp hằng ngày.

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
167 Kim jīn Kim loại nói chung, vàng
168 長 (镸 , 长) Trường cháng Dài, lớn (trưởng)
169 門 (门) Môn mén Cửa hai cánh
170 阜 (阝- ) Phụ Đống đất, gò đất
171 Đãi dài Kịp, kịp đến
172 Truy, chuy zhuī Chim non
173 Mưa
174 青 (靑) Thanh qīng Màu xanh
175 Phi fēi Không
Bộ thủ với 8 nét

Bộ thủ 9 nét

19 là con số bộ thủ dành riêng cho trường hợp 9 nét. Ở mức độ này trở về sau đòi hỏi bạn đã có căn bản về việc viết chữ Hán tự theo đúng quy tắc vì nếu không thì bạn sẽ rất khó để hình dung kiểu chữ và ghi nhớ chúng một cách dễ dàng.

Ngoài ra bộ thủ 10 nét (số thứ tự từ 187 ~ 194) cũng được Đông Phương đặt chung với bộ thủ 9 nét vì không có sự khác nhau quá nhiều. Chỉ khác nhau là một ký tự nhỏ.

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
176 面 (靣) Diện miàn Mặt, bề mặt
177 Cách Da thú, thay đổi
178 韋 (韦) Vi wéi Da đã thuộc rồi
179 Phỉ, cửu jiǔ Rau hẹ
180 Âm yīn Âm thanh, tiếng
181 頁(页) Hiệt Đầu; trang giấy
182 風(凬, 风) Phong fēng Gió
183 飛 (飞 ) Phi fēi Bay
184 食 (飠, 饣 ) Thực shí Ăn
185 Thủ shǒu Đầu
186 Hương xiāng Mùi thơm
187 馬 (马) Con ngựa
188 Cốt Xương
189 Cao gāo Cao
190 Bưu, tiêu biāo Tóc dài
191 鬥 (斗) Đấu dòu Đánh nhau
192 Sưởng chàng Ủ rượu nếp
193 Cách Nồi, chõ
194 Quỷ gǔi Con quỷ
Bộ thủ với 9 nét

Bộ thủ 11 nét

Mời bạn cùng theo dõi tiếp 6 bộ thủ với 11 nét:

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
195 魚 (鱼) Ngư Con cá
196 鳥(鸟) Điểu niǎo Con chim
197 Lỗ Đất mặn
198 鹿 Lộc Con hươu
199 麥 (麦) Mạch Lúa mạch
200 Ma Cây gai

Bộ thủ với 11 nét

Bộ thủ 12 nét

Chúng tôi gửi đến bạn 4 bộ thủ tiếng Trung 12 nét, cùng theo dõi ngay:

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
201 Hoàng huáng Màu vàng
202 Thử shǔ Lúa nếp
203 Hắc hēi Màu đen
204 Chỉ zhǐ May áo, khâu vá
Bộ thủ tiếng Trung với 12 nét

Bộ thủ 13 nét

Theo nhiều người nhận định thì các bộ thủ thường gặp trong tiếng trung đối với trường hợp 13 nét đó là:

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
205 Mãnh mǐn Loài bò sát
206 Đỉnh dǐng Cái đỉnh
207 Cổ Cái trống
208 Thử shǔ Con chuột
Bộ thủ với 13 nét

Bộ thủ 14 nét

Sẽ có 2 bộ thủ sở hữu 14 nét dành cho bạn ở mức độ này, cùng Đông Phương lần lượt xem qua và viết thử nhé!

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
209 tỵ cái mũi
210 齊(斉 , 齐) tề bằng nhau
Bộ thủ với 14 nét

Bộ thủ 15 nét

Đối với trường hợp 15 nét thì chỉ có 1 bộ thủ duy nhất để bạn có thể tham khảo ngay, đó là

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
211 齒(齿, 歯 ) Xỉ chǐ Răng
Bộ thủ với 15 nét

Bộ thủ 16 nét

Chỉ vọn vẹn 2 bộ thủ tiếng Trung nhưng có thể làm khó biết bao nhiêu người. Vì để có thể hoàn thành bộ thủ này thì người viết cần phải trải qua đủ 16 nét mới hoàn tất được nghĩa của từ mà muốn truyền đạt cho người khác hiểu

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
212 龍(龙 ) long lóng con rồng
213 龜 (亀, 龟 ) quy guī con rùa
Bộ thủ với 16 nét

Bộ thủ 17 nét

Đỉnh cao nhất của bộ thủ đó chính là 17 nét trong một con chữ. Để dễ dàng học được chữ này thì bạn cần phải biết cách viết theo trình tự mới có thể ghi nhớ một cách nhanh gọn.

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
214 Dược yuè sáo ba lỗ
Bộ thủ với 17 nét

Các bộ thủ thường gặp trong tiếng trung

Đối với các bạn lần đầu tiên mới tiếp xúc với ngôn ngữ Trung thì có vẻ 214 bộ thủ sẽ tương đối khá nhiều và có thể gây ngộp cho người học. Biết được điều đó, Đông Phương đã tham khảo từ nhiều nguồn đáng tin cậy để có thể gửi đến cho bạn đọc đặc biệt là người học mới về 50 bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung được dùng nhiều.

Nếu bạn vẫn còn lo lắng liệu 50 bộ thủ tiếng Trung có tương đối đầu đủ như 214 bộ thủ hay không? Thì Đông Phương muốn chia sẻ thêm cho bạn một thông tin cần thiết đó là ở thời điểm hiện tại, chữ Hán đã được giản thể hóa đi rất nhiều nên ý nghĩa sẽ không còn đầy đủ như phồn thể.

Vì thế 50 bộ thủ tiếng Trung ra đời với mục đích là giữ lại những bộ thủ chính yếu dùng để biểu âm hoặc biểu nghĩa. Do đó, lời khuyên hữu ích dành cho các bạn đó là nếu chưa biết phải bắt đầu từ đâu thì câu trả lời chính xác nhất đó là nên tiến hành từ 50 bộ thủ tiếng Trung cơ bản này.

1. 人 Nhân (亻) – bộ 92.  刀 Đao (刂) – bộ 18

3.  力 Lực – bộ 19

4. 口 Khẩu – bộ 30

5. 囗 Vi – bộ 31

6. 土 Thổ – bộ 32

7. 大 Đại – bộ 37

8. 女 Nữ – bộ 38

9. 宀 Miên – bộ 40

10. 山 Sơn – bộ 46

11. 巾 Cân – bộ 50

12. 广 Nghiễm – bộ 53

13. 彳 Xích – bộ 60

14. 心 Tâm (忄) – bộ 61

15. 手 Thủ (扌) – bộ 64

16. 攴 Phộc (攵) – bộ 66

17. 日 Nhật – bộ 72

18. 木 Mộc – bộ 75

19. 水 Thuỷ (氵) – bộ 85

20. 火 Hoả (灬) – bộ 86

21. 牛 Ngưu – bộ 93

22. 犬 Khuyển (犭) – bộ 94

23. 玉 Ngọc – bộ 96

24. 田 Điền – bộ 102

25. 疒 Nạch – bộ 104

26. 目 Mục – bộ 10927. 石 Thạch – bộ 112

28. 禾 Hoà – bộ 115

29. 竹 Tqrúc – bộ 118

30. 米 Mễ – bộ 119

31. 糸 Mịch – bộ 120

32. 肉 Nhục (月 ) – bộ 130

33. 艸 Thảo (艹) – bộ 140

34. 虫 Trùng – bộ 142

35. 衣 y (衤) – bộ 145

36. 言Ngôn – bộ 149

37. 貝 Bối – bộ 154

38. 足 Túc – bộ 157

39. 車 Xa – bộ 159

40. 辶 Sước – bộ 162

41. 邑 ấp阝+ (phải) – bộ 163

42. 金 Kim – bộ 167

43. 門 Môn – bộ 169

44. 阜 Phụ 阝- (trái) – bộ 170

45. 雨 Vũ – bộ 173

46. 頁 Hiệt – bộ 181

47. 食 Thực – bộ 184

48. 馬 Mã – bộ 187

49. 魚 Ngư – bộ 195

50. 鳥 Điểu – bộ 196

50 bộ thủ tiếng Trung thường xuyên hay gặp

Gợi ý cách học bộ thủ tiếng Trung dễ nhớ nhất

Ở phần nội dung cuối cùng, chúng tôi sẽ mách bạn 3 cách để có thể dễ dàng tiếp thu các bộ thủ tiếng trung một cách nhanh – gọn – lẹ – hiệu quả. Mời bạn đọc tiếp tục theo dõi nhé!

Học bộ thủ tiếng trung qua thơ

Cách đầu tiên mà chúng tôi muốn đề cập đến đó là học bộ thủ tiếng trung qua thơ. Khi bạn học 214 bộ thủ qua thơ thì đây là một phương pháp sáng tạo và hiệu quả để giúp người học nhớ lâu các bộ thủ tiếng Trung.

Bài thơ bộ thủ tiếng Trung được xem là một hình thức nghệ thuật gợi nhắc trí nhớ và tạo ra các kết nối ý nghĩa một cách hấp dẫn. Khi ghép các bộ thủ để viết tiếng Trung, những thơ nhỏ này sẽ giúp bạn dễ dàng kết nối lại ý nghĩa và nhớ từ vựng một cách tự nhiên và chính xác hơn.

Học bộ thủ qua hình ảnh

Một cách khác nữa mà Đông Phương muốn giới thiệu thêm cho bạn đó chính là việc học bộ thủ tiếng Trung qua hình ảnh. Bởi vì tiếng Trung là chữ tượng hình nên việc học các từ vựng thông qua hình ảnh tương quan với chữ được rất nhiều người áp dụng. Do đó, đối với 50 bộ thủ tiếng Trung sẽ thường được mọi người lĩnh hội tri thức thông qua hình ảnh. Điều này sẽ giúp cho người học ghi nhớ được nhanh và lâu hơn.

học qua hình ảnh
Học bộ thủ với những hình ảnh sống động

Học bộ thủ qua chiết tự chữ Hán

Chiết tự là một phương pháp học chữ Hán hiệu quả và phổ biến hiện nay. Việc tiếp thu kiến thức bằng cách học bằng chiết tự giúp chúng ta hiểu các bộ thủ thường dùng một cách sâu sắc hơn bằng hình ảnh của chữ, cấu trúc bố trí bộ thủ, cách ghép các bộ và các phần của chữ. Phương pháp này đòi hỏi sự phân tích chữ Hán một cách linh hoạt và sáng tạo, giúp kích thích tư duy và khả năng ghi nhớ của người học.

Khi học qua chiết tự, người học thường tập trung vào từng bộ thủ riêng lẻ. Bằng việc xem xét cách mà các bộ thủ kết hợp với nhau để tạo thành một chữ hoàn chỉnh. Việc này giúp tăng cường kỹ năng phân tích và nhận diện các thành phần của chữ Hán, từ đó dễ dàng nhớ và áp dụng chúng trong việc viết và đọc tiếng Trung.

Học qua chiết tự chữ hán
Bạn có thể học bộ thủ tiếng Trung bằng chiết tự

Học bộ thủ qua phần mềm

Bên cạnh việc học theo các phương pháp truyền thống, việc học chiết tự bộ thủ chữ Hán thông qua hình thức trực tuyến đã trở nên phổ biến và hữu ích để ghi nhớ 50 bộ thủ thường dùng. Hiện nay, có nhiều ứng dụng học tiếng Trung hỗ trợ việc này mà bạn có thể tham khảo:

  • App học viết chữ Hán: Ứng dụng này cho phép người dùng tra cứu từ vựng theo bộ thủ. Việc học từ vựng được kết hợp với ghi nhớ bộ thủ sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cấu trúc của các chữ Hán
  • App Từ điển chữ Hán: Bạn có thể tra cứu từ vựng theo âm Hán việt hay xem những từ ghép chứa chữ Hán. Ứng dụng cũng cung cấp thông tin chi tiết về các bộ thủ, cách phát âm,…
  • HelloChinese: Đây là ứng dụng trước đây có tên là “763 chiết tự tiếng Trung”. Ứng dụng này đã tích hợp từ điển dịch thuật nhanh và chính xác, giúp bạn dễ dàng tra cứu từ vựng và bộ thủ

Khóa học tiếng Trung level cơ bản tại Đông Phương

Đối với những người mới bắt đầu học viết chữ Trung Quốc, việc tham gia một khóa học tiếng Trung online được hướng dẫn chặt chẽ và chuyên sâu thực sự là rất quan trọng. Khóa học này không chỉ giúp bạn xây dựng nền tảng vững chắc, mà còn giúp bạn nắm vững cách phát âm, viết chữ và hiểu rõ về bộ thủ. Đây sẽ là cơ sở để bạn phát triển và đạt được trình độ cao hơn trong việc học Hán ngữ

Bộ thủ trong tiếng trung
Khóa học tiếng Trung cơ bản

Trên thị trường giáo dục hiện nay, có nhiều trung tâm dạy tiếng Trung. Điều quan trọng là bạn nên nghiên cứu và chọn lựa một trung tâm giảng dạy có uy tín trước khi quyết định tham gia học. Trong số các trung tâm Hán ngữ, Trung tâm Hán ngữ Đông Phương nổi tiếng với chất lượng giảng dạy tốt, được nhiều người học đánh giá cao, đặc biệt là với khoá học tiếng Trung cơ bản dành cho người mới học. Trung tâm này sử dụng phương pháp giảng dạy theo giáo trình quốc tế và có đội ngũ giảng viên hoàn toàn từ Trung Quốc, đảm bảo chất lượng đào tạo.

Để giúp bạn nắm vững kiến thức này, Đông Phương đã cung cấp thông tin chi tiết về 214 bộ thủ tiếng Trung cũng như cách học bộ thủ tiếng Trung làm sao để mang lại hiệu quả tốt nhất . Chúng tôi tin rằng thông qua việc tìm hiểu về các bộ thủ thì bạn sẽ tiến bộ hơn trong việc học tiếng Trung và hiểu sâu hơn về ngôn ngữ này. Nếu bạn còn có những câu hỏi nào liên quan đến tiếng Trung thì đừng ngần ngại liên hệ ngay với Đông Phương để nhận được lời tư vấn chính xác nhất đến từ đội ngũ nhân viên của chúng tôi.

TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG – HOA NGỮ ĐÔNG PHƯƠNG