Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Dùng Bổ Ngữ Xu Hướng Trong Tiếng Trung

Bổ ngữ xu hướng tiếng Trung

Bổ ngữ xu hướng là một loại bổ ngữ quan trọng trong tiếng Trung, giúp biểu thị phương hướng di chuyển của động tác. Nếu không nắm vững cách dùng bổ ngữ xu hướng, bạn sẽ dễ nhầm lẫn với những loại bổ ngữ khác, dẫn đến sai sót trong giao tiếp và sử dụng tiếng Trung. Bài viết dưới đây của trung tâm tiếng Hoa Đông Phương sẽ hướng dẫn cách dùng bổ ngữ xu hướng tiếng Trung chi tiết, bao gồm phân loại, cách dùng và ví dụ minh họa.

Bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung là gì?

Trong tiếng Trung, bổ ngữ xu hướng được sử dụng để biểu thị hướng di chuyển của động tác và hành vi, thường được đặt sau động từ trong câu. Dưới đây là một số ví dụ minh họa về cách áp dụng bổ ngữ xu hướng:

  • 他上山了 (tā shàngshānle) – Anh ấy lên núi rồi.
  • 她下楼了 (tā xiàlóule) – Cô ấy xuống lầu rồi.
  • 我进了屋子 (wǒ jìnle wūzi) – Tôi vào nhà rồi.
  • 你出去了吗? (nǐ chūqùle ma?) – Bạn đi ra ngoài chưa?
Bổ ngữ xu hướng
Bổ ngữ xu hướng tiếng Trung là gì?

Các loại bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung

Trong lộ trình học tiếng Trung thì không thể bỏ qua bổ ngữ xu hướng. Bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung được phân thành hai loại, bao gồm bổ ngữ xu hướng đơn giản (简单趋向补语) và bổ ngữ xu hướng kép (复合趋向补语). Cụ thể, đặc điểm của từng loại bổ ngữ như sau:

Bổ ngữ xu hướng đơn

Bổ ngữ xu hướng đơn trong tiếng Trung được áp dụng để diễn đạt phương hướng của hành động, gần đến (来) hoặc xa đi (去) so với người nói. Loại bổ ngữ này thường được giảng dạy ở trình độ sơ cấp, đặc biệt là trong phần ngữ pháp của kỳ thi HSK 3.

  • Khi sử dụng 来 với động từ chỉ hành động hướng về phía người nói, nó tương đương với việc diễn đạt “đây”.
  • Ngược lại, khi áp dụng 去 với động từ mô tả hành động hướng ra xa người nói, nó thường được dịch là “đó”, “kia”, hoặc “đi”.
Cấu trúc Ví dụ
Động từ + 来/去 我回来了!/Wǒ huíláile/: Tôi về rồi đây!

你进去吧!/Nǐ jìnqù ba/: Cậu vào trong đi.

你别进来,我马上出去。/Nǐ bié jìnlái, wǒ mǎshàng chūqù/: Cậu đừng vào đây, tôi ra đó liền.

Nếu Tân ngữ chỉ nơi chốn:
Động từ + Tân ngữ + 来/去
小王回学校去了。/Xiǎowáng huí xuéxiào qùle/: Tiểu Vương trở về trường học rồi.

外面下雨了,快进家里来吧。/Wàimiàn xià yǔle, kuài jìn jiālǐ lái ba/: Ngoài trời mưa rồi, mau vào trong nhà đi.

Nếu Tân ngữ không chỉ nơi chốn:
Động từ + Tân ngữ + 来/去
Hoặc
Động từ + 来/去 + Tân ngữ
我带词典来了。/Wǒ dài cídiǎn láile/: Tôi mang sách từ điển đến rồi đây!

麦克拿雨伞去了。/Màikè ná yǔsǎn qù le/: Mike cầm chiếc ô đi rồi.

Bổ ngữ xu hướng kép

Bổ ngữ xu hướng kép là một điểm ngữ pháp quan trọng mà bạn sẽ được học trong khóa ngữ pháp HSK 4. Đối với bổ ngữ xu hướng kép, mức độ phức tạp cao hơn, đáng kể so với bổ ngữ xu hướng đơn.

Trong khi bổ ngữ xu hướng đơn chỉ sử dụng hai từ là 去 và 来, bổ ngữ xu hướng kép lại bao gồm đến 13 từ khác nhau để thực hiện chức năng tương tự. Bổ ngữ xu hướng kép được tạo ra bằng cách kết hợp các từ như 来 và 去 với các động từ như 进、出、回、过、起 và 到 để diễn đạt rõ ràng về phương hướng của động tác.

Hãy nhanh chóng ghi nhớ bảng các bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung được giới thiệu dưới đây!

Các động từ 来/lái/: Đến, đi
(Hướng về phía người nói)
去/qù/: Đi, đến
(Ngược hướng người nói)
上/shàng/: Lên 上来/shànglái/: Đi lên 上去/shàngqù/: Đi lên
下/xià/: Xuống 下来/xiàlái/: Đi xuống 下去/xiàqù/: Đi xuống
进/jìn/: Vào 进来/jìnlái/: Vào trong 进去/jìnqù/: Vào trong
出/chū/: Ra 出来/chūlái/: Ra ngoài 出去/chūqù/: Ra ngoài
回/huí/: Trở về 回来/huílái/: Quay về 回去/huíqù/: Quay về
过/guò/: Qua 过来/guòlái/: Đi qua 过去/guòqù/: Đi qua
起/qǐ/(hướng của động tác): Lên 起来/qǐlái/: Lên (hướng của động tác)

Cấu trúc bổ ngữ xu hướng kép khi kết hợp với tân ngữ

Nếu Tân ngữ chỉ nơi chốn:
Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + Tân ngữ + 来/去
天晚了,快跑回家来了!/Tiān wǎnle, kuài pǎo huí jiā láile!/: Trời tối rồi, mau chạy về nhà đi!

小王跑进图书馆来了。/Xiǎowáng pǎo jìn túshū guǎn láile/: Tiểu Vương chạy vào Thư viện rồi.

Nếu Tân ngữ không chỉ nơi chốn:
Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + Tân ngữ + 来/去
Hoặc
Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + 来/去 + Tân ngữ
他从房间里搬出一张桌子来。/Tā cóng fángjiān lǐ bān chū yī zhāng zhuōzi lái./: Anh ấy chuyển một cái bàn từ trong phòng ra.

国风从北京买回来古典汉语书。/Guófēng cóng Běijīng mǎi huílái gǔdiǎn Hànyǔ shū/: Quốc Phong đã mua cuốn sách tiếng Trung cổ điển từ Bắc Kinh về.

Bổ ngữ xu hướng mở rộng trong tiếng Trung

Để hiểu sâu về bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung, điều quan trọng là bạn phải biết cách sử dụng mở rộng của bổ ngữ xu hướng kép. Cụ thể:

Động từ + 上来

Cách dùng của Động từ + 上来 Ví dụ bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung
Từ dưới lên trên, người nói đang ở trên. 小明快跑上楼来。/Xiǎomíng kuài pǎo shàng lóu lái/: Tiểu Minh mau chạy thật nhanh lên lầu.
Mang ý nghĩa từ mức độ thấp đến mức độ cao. Người nói trong tình huống này ở cấp cao hơn hoặc lớn tuổi hơn. 我在2楼,你去上来吧。/Wǒ zài 2 lóu, nǐ qù shànglái ba/: Tớ ở tầng 2, cậu đi lên đây đi.

小王是从基层调上来的。/Xiǎowáng shì cóng jīcéng diào shànglái de/: Tiểu Vương được thuyên chuyển từ cấp cơ sở lên .

Chỉ hành động, việc làm nào đó đã được thực hiện thành công, thường đi kèm với 得/不. 经过努力,我的学习已经跟上来了。/Jīngguò nǔlì, wǒ de xuéxí yǐjīng gēn shàngláile/: Nhờ sự nỗ lực, việc học của tôi đã bắt kịp rồi.

小龙很聪明,每个问题都答得上来。/Xiǎolóng hěn cōngmíng, měi gè wèntí dōu dá de shànglái/: Tiểu Vương rất thông minh, câu nào cũng trả lời được.

Động từ + 上去

Cách dùng của Động từ + 上去 Ví dụ bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung
Từ dưới lên trên, người nói đang ở dưới. 不,我不上去,你下来吧。/Bù, wǒ bù shàngqù, nǐ xiàlái ba/: Không, tôi không lên, cậu xuống đây đi.
Dùng để chỉ cấp độ thấp đến cấp độ cao. Người nói đang ở cấp thấp hơn hoặc ít tuổi hơn. 我的作业交上去吧。/Wǒ de zuòyè jiāo shàngqù ba/: Em nộp bài tập lên rồi ạ. (Người nói là học sinh, người nghe là giáo viên).

我们的问题已经反映上去了。/Wǒmen de wèntí yǐjīng fǎnyìng shàngqùle/: Vấn đề của chúng tôi đã được phản ánh đi rồi!

Mang ý nghĩa là sự quyết tâm, nỗ lực, phấn đấu để hoàn thành mục tiêu nào đó. 这学期,玛丽的成绩一定要搞上去。/Zhè xuéqí, Mǎlì de chéngjī yīdìng yào gǎo shàngqù/: Học kỳ này điểm số của Mary nhất định phải được cải thiện.

我希望通过自己的努力把汉语水平提上去。/Wǒ xīwàng tōngguò zìjǐ de nǔlì bǎ Hànyǔ shuǐpíng tí shàngqù/: Tớ hi vọng, bằng sự nỗ lực của mình có thẻ cải thiện trình độ tiếng Trung.

Mang ý nghĩa chỉ sự bù đắp, thêm vào. 玲玲把画儿挂上去了。/Línglíng bǎ huàr guà shàngqùle/: Linh Linh treo bức tranh lên tường.

小风把零件安上去了。/Xiǎofēng bǎ língjiàn ān shàngqùle/: Tiểu Phong lắp ráp các linh kiện lại với nhau.

Động từ/Tính từ + 下去

Cách dùng của Động từ/Tính từ + 下去 Ví dụ bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung
Từ trên xuống dưới, người nói đang ở trên. 你们别上来,我下去吧。/Nǐmen bié shànglái, wǒ xiàqù ba/: Đừng lên, tôi sẽ xuống.
Mang ý nghĩa từ cấp cao xuống tới cấp thấp hơn. Người nói đang ở cấp cao hơn hoặc là lớn tuổi hơn. 我把你们的作业发下去了。/Wǒ bǎ nǐmen de zuòyè fā xiàqùle/: Thầy trả bài tập về nhà cho các em.

这副药吃下去一定能奏效。/Zhè fù yào chī xiàqù yīdìng néng zòuxiào./: Thuốc này sẽ mang đến tác dụng nếu như em dùng nó.

Dùng để chỉ sự việc, hiện tượng nào đó đã tồn tại và tiếp tục kéo dài cho đến tương lai sau này. 我很想在河内一直住下去。/Wǒ hěn xiǎng zài Hénèi yīzhí zhù xiàqù/: Tôi muốn tiếp tục sống ở Hà Nội.

这里的天气能这样好下去吗?/Zhèlǐ de tiānqì néng zhèyàng hǎo xiàqù ma/: Thời tiết ở đây có thể lúc nào cũng tốt như thế này được không?

Động từ/Tính từ + 下来

Cách dùng bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung Ví dụ bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung
Từ trên xuống dưới, người nói đang ở dưới 我们不上去了,你下来吧。/Wǒmen bù shàngqùle, nǐ xiàlái ba/: Chúng tôi không lên đâu, bạn xuống đây đi.
Mang ý nghĩa từ cấp cao xuống cấp thấp. Người nói ở cấp thấp hơn hoặc ít tuổi hơn. 老师把咱们的作业发下来了。/Lǎoshī bǎ zánmen de zuòyè fā xiàláile/: Thầy giáo giao bài tập về nhà cho chúng tôi.

工作已经分配下来了,我们开始干吧。/Gōngzuò yǐjīng fēnpèi xiàláile, wǒmen kāishǐ gàn ba/: Công việc này đã được phân chia, chúng ta bắt đầu làm thôi.

Dùng để chỉ hành động, việc làm nào đó kéo dài từ quá khứ cho đến hiện tại. Các động từ thường dùng bao gồm: 坚持、听、讲、传、… 这些古书都是爷爷遗留下来的。/Zhèxiē gǔshū dōu shì yéye yíliú xiàlái de/: Những cuốn sách này do ông nội tôi để lại.

这个传统被这个班沿袭了下来。/Zhège chuántǒng bèi zhège bān yánxíle xiàlái/: Lớp học tiếp tục phát huy truyền thống này.

Mang ý nghĩa làm cho vật nào đó tách rời nhau. 他把那机器上的零部件拆卸下来了。/Tā bǎ nà jīqì shàng de líng bùjiàn chāixiè xiàláile/: Anh ta tháo rời các bộ phận ra khỏi máy.

他从本子上撕下一张纸来。/Tā cóng běnzi shàng sī xià yī zhāng zhǐ lái/: Anh ta xé một mảnh giấy ra khỏi cuốn sổ.

Mang ý nghĩa làm cho các vật được cố định lại, hoặc chuyển sang trạng thái tĩnh và không thể thay đổi tính chất, trạng thái. 红灯一亮,车都停了下来。/Hóng dēng yī liàng, chē dōu tíngle xiàlái/: Khi đèn đỏ bật sáng, xe đều phải dừng lại.

他答应留下来帮我,不回国了。/Tā dāyìng liú xiàlái bāng wǒ, bù huíguóle/: Anh ta hứa sẽ ở lại giúp tôi, không về nước nữa.

Động từ + 出来

Cách dùng của Động từ + 出来 Ví dụ
Dùng để chỉ sự vật, hiện tượng chuyển từ trạng thái không thành có, không rõ ràng đến rõ ràng. Bổ ngữ này thường kết hợp với những động từ thông dụng sau: 写、画、弄、编、排、研究、整理、设计、印、想、洗,… 我想出办法来了。/Wǒ xiǎng chū bànfǎ láile/: Tôi đã nghĩ ra cách rồi.

上课留心听老师讲课,有不懂的就提出来。/Shàngkè liúxīn tīng lǎoshī jiǎngkè, yǒu bù dǒng de jiù tí chūlái/: Hãy lắng nghe bài giảng của cô giáo, có điều gì không hiểu thì hỏi.

幸福的生活是用勤劳和智慧创造出来的。/Xìngfú de shēnghuó shì yòng qínláo hé zhìhuì chuàngzào chūlái de/: Một cuộc sống hạnh phúc được tạo ra nhờ sự chăm chỉ và trí thông minh.

Dùng để chỉ việc nhận ra người hoặc sự vật nào đó thông qua sự phân tích, suy xét. Thường kết hợp với các động từ như 听、看、认、查、识别、辨认、辨别、… 几年不见,我都认不出你来了。/Jǐ nián bùjiàn, wǒ dū rèn bù chū nǐ láile/: Mấy năm không gặp, tôi không nhận ra bạn nữa rồi.

我听出你的声音来了。/Wǒ tīng chū nǐ de shēngyīn láile/: Tôi nghe thấy giọng anh ta rồi.

Từ trong ra ngoài, người nói đang ở ngoài 我不进去了, 你快去出来吧!/Wǒ bù jìnqùle, nǐ kuài qù chūlái ba/: Tôi không vào đâu, cậu mau ra đây đi.

Động từ + 出去

Cách dùng của Động từ + 出去 Ví dụ
Từ trong ra ngoài, người nói đang ở trong. 你快出去!/Nǐ kuài chūqù/: Cậu ra ngoài đi!
Dùng để chỉ sự việc nào đó đã trở thành hiện thực hoặc một hành động nào đó đã được thực hiện từ trong ra ngoài, chuyển từ bí mật sang công khai. Các động từ thường dùng bao gồm: 说、租、公布、传、泄露、卖、销售、… 这个坏消息决不能透露出去。/Zhège huài xiāoxī jué bùnéng tòulù chūqù/: Tin xấu này không được tiết lộ ra ngoài.

这是我们的秘密,千万别说出去。/Zhè shì wǒmen de mìmì, qiān wàn bié shuō chūqù/: Đây là bí mật của chúng ta, đừng nói cho ai biết nhé!

Động từ/Tính từ + 过来

Cách dùng của Động từ/Tính từ + 过来 Ví dụ
Từ xa về gần 你快跑过来吧!/Nǐ kuài pǎo guòlái ba/: Cậu mau chạy qua đây đi!
Dùng để chỉ sự việc, hiện tượng nào đó chuyển trạng thái từ không tốt thành tốt, từ không bình thường sang bình thường. 老师讲了半天我才明白过来。/Lǎoshī jiǎngle bàntiān wǒ cái míngbái guòlái/: Thầy giáo giảng nửa ngày tôi mới hiểu ra.

很幸运!他活过来了!/Hěn xìngyùn! Tā huó guòláile/: Thật may mắn, anh ta hồi sinh rồi.

Dùng để chỉ sự dịch chuyển từ chỗ này sang chỗ khác, hoặc từ trạng thái cũ sang trạng thái mới. 我的朋友从河内转过来。/Wǒ de péngyou cóng Hénèi zhuǎn guòlái/: Bạn tôi chuyển từ Hà Nội về.

这本中文小说是翻译过来的。/Zhè běn Zhōngwén xiǎoshuō shì fānyì guòlái de/: Cuốn tiểu thuyết Trung Quốc này đã được dịch.

Dùng để chỉ đã trải qua những giai đoạn khó khăn nhất, bây giờ đã ổn hơn, tốt hơn. 我真想回家大哭一场,但我挺过来了。/Wǒ zhēn xiǎng huí jiā dà kū yī chǎng, dàn wǒ tǐng guòláile/: Tôi thực sự muốn về nhà và khóc một trận nhưng tôi đã vượt qua được rồi.

那么艰难的日子,我们都熬过来了。/Nàme jiānnán de rìzi, wǒmen dōu áo guòláile/: Qua những ngày khó khăn như vậy chúng tôi đã sống sót rồi.

Dùng để chỉ có đủ khả năng để thực hiện việc gì đó hay không, thường kết hợp với các từ như 得/不. 工作太多,我一个人忙不过来。/Gōngzuò tài duō, wǒ yīgè rén máng bùguò lái/: Công việc quá tải, anh ta một mình làm không xuể.

工作虽然多,可是我们三个人一起做,一定忙得过来。/Gōngzuò suīrán duō, kěshì wǒmen sān gèrén yīqǐ zuò, yīdìng máng de guòlái/: Tuy công việc rất nhiều nhưng nếu cả ba chúng ta cùng làm thì nhất định sẽ xong.

Động từ + 过去

Cách dùng của Động từ + 过去 Ví dụ
Từ gần ra xa 你走过去吧。/Nǐ zǒu guòqù ba/: Cậu đi sang bên kia đi!
Dùng để chỉ sự việc, hiện tượng nào đó đã chuyển từ trạng thái tốt sang không tốt, từ bình thường trở nên bất bình thường. 他太累了!昏过去了。/Tā tài lèile! Hūn guòqùle/: Anh ấy quá mệt rồi, bất tỉnh rồi!

病人已经晕过去了,又被他救活了。/Bìngrén yǐjīng yūn guòqùle, yòu bèi tā jiù huóle/: Bệnh nhân đã bất tỉnh rồi, lại được anh ấy hồi sinh lần nữa.

Dùng để chỉ sự việc, hiện tượng nào đó đã được chấm dứt hay kết thúc. 中秋节已经过去了。/Zhōngqiū jié yǐjīng guòqùle/: Trung Thu đã qua rồi.

一天的时间就这么过去了。/Yītiān de shíjiān jiù zhème guòqùle/: Thời gian một ngày cứ trôi qua như thế.

Dùng để đánh giá sự việc, hiện tượng nào đó tạm chấp nhận được, thường kết hợp với các động từ như 看、说. 这条裙子看得过去。/Zhè tiáo qúnzi kàn de guòqù/: Chiếc váy này trông cũng được phết.

这样的考试成绩也太说不过去了。/Zhèyàng de kǎoshì chéngjī yě tài shuōbuguòqùle/: Điểm thi lần này trông không được tốt lắm.

Động từ/Tính từ + 起来

Cách dùng của Động từ/Tính từ + 起来 Ví dụ
Nghĩa gốc “Từ dưới lên trên” 小王站起来。/Xiǎowáng zhàn qǐlái/: Tiểu Vương đứng dậy.
Dùng để chỉ hành động, việc làm được thực hiện từ vị trí thấp lên cao. 我把婴儿抱起来。/Wǒ bǎ yīng’ér bào qǐlái/: Tôi bế đứa bé lên.

他从椅子上站起来。/Tā cóng yǐzi shàng zhàn qǐlái/: Anh ấy đứng dậy khỏi chiếc ghế.

Dùng để chỉ động tác, trạng thái bắt đầu xuất hiện và mức độ ngày càng tăng. Trong trường hợp này, tân ngữ phải đặt giữa 起 và 来. 命令一下达,大家马上行动起来。/Mìnglìng yīxià dá, dàjiā mǎshàng xíngdòng qǐlái/: Mệnh lệnh vừa được đưa ra, mọi người lập tức hành động.

音乐响起,大家跳起舞来。/Yīnyuè xiǎngqǐ, dàjiā tiào qǐ wǔ lái/: Âm nhạc vừa bật lên, mọi người bắt đầu nhảy múa.

Dùng để chỉ động tác, trạng thái chuyển dần từ cường độ yếu sang mạnh. Các động từ thường dùng là 热闹、亮、大、热、… 天亮了起来。/Tiānliàngle qǐlái/: Trời dần sáng rồi.

他一到,会场立刻热闹起来了。/Tā yī dào, huìchǎng lìkè rènào qǐláile/: Anh ta vừa đến, hội trường lập tức trở nên náo nhiệt.

Mang ý nghĩa là thu gom, tích lũy để làm mọi thứ tập trung lại một chỗ. Các động từ thường dùng trong trường hợp này là 存、捆、扎、收、装、攒、积累、收集、…. 经验都是一点点积累起来的。/Jīngyàn dōu shì yī diǎndiǎn jīlěi qǐlái de/: Kinh nghiệm được tích lũy dần dần.

把桌子上的书都收起来吧。/Bǎ zhuōzi shàng de shū dōu shōu qǐlái ba/: Hãy gom hết sách trên bàn đi.

Nhớ lại điều gì đó đã từng quên. Thường sử dụng các động từ là 想、记、回忆、回想、… 一时糊涂做了错事,现在想起来悔恨不已。/Yīshí hútú zuòle cuò shì, xiànzài xiǎng qǐlái huǐhèn bu yǐ/: Trong lúc rối bời tôi đã làm điều sai trái, bây giờ nhớ lại thấy hối hận.

小时候的事情,有些还能回忆起来。/Xiǎoshíhòu de shìqíng, yǒuxiē hái néng huíyì qǐlái/: Tôi vẫn có thể nhớ ra một số điều từ câu chuyện thời thơ ấu.

Đưa ra lời nhận xét, đánh giá, thường sử dụng những động từ như 说、听、看、用…… 这双鞋子穿起来很舒服。/Zhè shuāng xiézi chuān qǐlái hěn shūfu/:Đôi giày này đi rất thoải mái.

看起来很容易,做起来很难。/Kàn qǐlái hěn róngyì, zuò qǐlái hěn nán/: Nhìn thì dễ nhưng thực hiện thì rất khó.

Dùng để chỉ thời gian, thời điểm mà một số hành động, việc nào nào đó đã được thực hiện. Lúc này 起来 = 的时候. Các động từ thường dùng là 笑、说、看…… 说起这件事来,我就生气。/Shuō qǐ zhè jiàn shì lái, wǒ jiù shēngqì/: Khi nói về điều này tôi liền thấy tức giận.

美玲笑起来很美,很迷人。/Měilíng xiào qǐlái hěn měi, hěn mírén/: Mỹ Linh cười rất đẹp và rất duyên dáng.

Vị trí của tân ngữ trong bổ ngữ xu hướng

Để áp dụng ngữ pháp bổ ngữ chỉ xu hướng một cách chính xác, quan trọng là bạn xác định đúng vị trí của tân ngữ trong câu tiếng Trung. Tất cả đã được Đông Phương tổng hợp một cách đầy đủ dưới đây!

Trường hợp Động từ + 来/去

Các trường hợp Cách dùng/Cấu trúc Ví dụ
Nếu như tân ngữ là các danh từ thông thường Đặt tân ngữ trước hoặc sau 来/去 đều được. 他带来了两斤水果。/Tā dài láile liǎng jīn shuǐguǒ/: Anh ta mang đến hai 1 cân hoa quả.

= 他带了两斤水过来。
小王搬进来一张桌子。/Xiǎowáng bān jìnlái yī zhāng zhuōzi/: Tiểu Vương chuyển vào 1 chiếc bàn.

= 小王搬进一张桌子来。

Khi một hành động hay việc làm nào đó chưa xảy ra Đặt tân ngữ trước 来 hoặc 去. Cấu trúc:
Động từ + Tân ngữ + 来/去.
晚上朋友聚会,他想带一些巧克力去。/Wǎnshàng péngyou jùhuì, tā xiǎng dài yīxiē qiǎokèlì qù/: Buổi tiệc gặp mặt bạn bè tối nay, anh ta muốn mang đi một ít socola.

周末爸妈会打电话来。/Zhōumò bà mā huì dǎ diànhuà lái/: Cuối tuần, bố mẹ sẽ gọi điện cho tôi.

Khi tân ngữ là những từ chỉ vật trừu tượng. Đặt tân ngữ sau 来/去. Công thức:
Động từ + 来/去 + Tân ngữ chỉ vật trừu tượng.
语言不通,会带来很多困难。/Yǔyán bùtōng, huì dài lái hěnduō kùnnán/: Rào cản ngôn ngữ sẽ gây ra nhiều khó khăn.

希望这封信能给你带去一些温暖。/Xīwàng zhè fēng xìn néng gěi nǐ dài qù yīxiē wēnnuǎn/: Hy vọng lá thư này có thể mang lại cho bạn một chút ấm áp.

Khi tân ngữ là những từ chỉ nơi chốn. Đặt tân ngữ trước 去. Cấu trúc:
Động từ + Tân ngữ chỉ nơi chốn + 来/去
青芳回国去了。/Qīngfāng huíguó qùle/: Thanh Phương trở về nước rồi.

老师走进教室来。/Lǎoshī zǒu jìn jiàoshì lái/: Cô giáo bước vào lớp.

Tân ngữ của động từ ly hợp đặt trước 来/去. Cấu trúc:
Động từ (từ ly hợp) + Động từ chỉ chiều hướng + Tân ngữ (từ ly hợp) + 来/去
她不好意思地低下头去。/Tā bù hǎoyìsi de dīxià tou qù/: Cô ấy xấu hổ cúi đầu xuống.

他俩一见面就没完没了地聊起天儿来。/Tā liǎ yī jiànmiàn jiù méiwán méiliǎo de liáo qǐ tiānr lái/: Vừa gặp nhau họ đã nói chuyện không ngừng.

Đối với dạng câu cầu khiến tiếng Trung Tân ngữ đặt trước 来/去. Cấu trúc:
Động từ + Tân ngữ + 来/去.
你们带一本词典来!/Nǐmen dài yī běn cídiǎn lái/: Các em mang cuốn từ điển vào!

我渴死了,快倒水来。/Wǒ kě sǐle, kuài dào shuǐ lái/: Tôi khát chết mất, mau mang cho tôi chút nước.

Khi 下去 làm bổ ngữ xu hướng kép

Nếu 下去 được sử dụng làm bổ ngữ xu hướng kép, bạn sẽ không thể thêm bất kỳ tân ngữ nào sau bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung. Trong trường hợp cần phải có tân ngữ, bạn sẽ phải di chuyển nó lên đầu câu. Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung:

  • 经理把这些工作都安排下去了。/Jīnglǐ bǎ zhèxiē gōngzuò dōu ānpái xiàqùle/: Giám đốc đã sắp xếp những công việc này rồi.
  • 英语我还要学下去。/Yīngyǔ wǒ hái yào xué xiàqù/: Tôi vẫn còn phải tiếp tục học tiếng Anh.

Khi 起来 làm bổ ngữ xu hướng kép

Nếu 起来 đóng vai trò bổ ngữ trong tiếng Trung, tân ngữ sẽ bắt buộc phải đặt giữa 起 và 来. Dưới đây là một số ví dụ minh họa về cách sử dụng bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung:

  • 德福抽起烟来。/Défú chōu qǐ yān lái/: Đức Phúc bắt đầu hút thuốc.
  • 突然下起雨来了。/Túrán xià qǐ yǔ láile/: Bất ngờ, trời bắt đầu mưa.

Vị trí của trợ từ 了 trong bổ ngữ xu hướng

Hiểu rõ về vị trí của trợ từ tiếng Trung 了 trong bổ ngữ xu hướng sẽ giúp bạn áp dụng ngữ pháp một cách chính xác hơn.

Vị trí của trợ từ 了 Ví dụ
Nếu trong câu không có tân ngữ thì trợ từ 了 đặt có thể là sau động từ, trước bổ ngữ hoặc đặt ở cuối câu. 看见老师,我们都站起来了。/Kànjiàn lǎoshī, wǒmen dōu zhàn qǐláile/: Nhìn thấy giáo viên, chúng tôi đều đứng dậy.
= 看见老师,我们都站了起来。
Nếu như tân ngữ chỉ nơi chốn trong câu, trợ từ 了 sẽ đặt ở cuối câu.
Cấu trúc: Động từ + Tân ngữ chỉ nơi chốn + 来 / 去 + 了.
一下课,同学们就都走出教室来了。/Yī xiàkè, tóngxuémen jiù dōu zǒuchū jiàoshì láile/: Tan học, tất cả học sinh liền đi ra khỏi lớp học.
Nếu tân ngữ là những từ chỉ vật, trợ từ 了 sẽ đặt ngay sau bổ ngữ xu hướng kép và đặt trước tân ngữ đó. 他买回来了一本古代汉语的书。/Tā mǎi huíláile yī běn gǔdài Hànyǔ de shū/: Anh ta đã mua một cuốn sách cổ Trung Quốc.

Cách dùng các bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung

Để ứng dụng kiến thức về bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung, quan trọng là bạn hiểu rõ cách sử dụng chúng và áp dụng được từ vựng tiếng Trung giao tiếp trong một số tình huống quan trọng như sau:

Các kiểu câu Cách dùng/Cấu trúc Ví dụ
Thể phủ định
Dùng 没 để phủ định bổ ngữ xu hướng. 我们都没想出来什么好办法。/Wǒmen dōu méi xiǎng chūlái shénme hǎo bànfǎ/: Chúng tôi đều không thể nghĩ ra được ý tưởng hay.
Khi muốn đặt giả thiết, bạn cần dùng phó từ 不. 你不坚持下去就不会成功。/Nǐ bù jiānchí xiàqù jiù bù huì chénggōng/: Bạn không kiên trì thì sẽ không thành công.
Khi bổ ngữ xu hướng tiếng Trung làm bổ ngữ khả năng thì đặt phó từ 不 sau động từ là được. Cấu trúc:
Động từ + 不 + Bổ ngữ xu hướng
我想了半天还是想不起来。/Wǒ xiǎngle bàntiān háishì xiǎng bù qǐlái/: Tôi suy nghĩ nửa ngày mà vẫn không thể nhớ được.
Thể nghi vấn
Đặt ……了吗?/……了没有 ở cuối câu có dùng bổ ngữ xu hướng để tạo thành một câu hỏi. 这个词老师昨天讲过了,你想起来了没有?/Zhège cí lǎoshī zuótiān jiǎngguòle, nǐ xiǎng qǐláile méiyǒu/: Từ này hôm qua cô giáo đã nói rồi, bạn còn nhớ chứ?
Câu nghi vấn chính phản:
Động từ + 没 + Động từ (lặp lại) + Tân ngữ + Bổ ngữ xu hướng
你带没带字典来?/Nǐ dài méi dài zìdiǎn lái/: Cậu có mang theo từ điển không?

Bài tập về bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung

Dưới đây là một số bài tập về bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung mà Đông Phương đã tổng hợp. Hãy bắt đầu thực hành ngay từ bây giờ để củng cố kiến thức một cách hiệu quả hơn nhé!

Bài tập

Câu 1: Điền bổ ngữ xu hướng phù hợp vào chỗ trống:

  • 我____学校了。
  • 他____山了。
  • 我们____电影院了。
  • 她____家了。
  • 你们____商场了。

Câu 2: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh:

  1. 课后 / 孩子 / 游戏 / 去 / 去 / 好友 / 外面 / 了 / 和
  2. 我 / 汽车 / 下来 / 这里 / 来 / 刚 / 了
  3. 女儿 / 电影 / 跟 / 了 / 朋友 / 看 / 出去
  4. 上 / 已经 / 完 / 饭 / 妈妈 / 做
  5. 哥哥 / 回家 / 刚 / 来 / 了 / 昨天 / 从外地
  6. 学习 / 睡觉 / 这个 / 很 / 时候 / 早 / 了 / 老师 / 学生 / 还有 / 晚
  7. 现在 / 做 / 饭 / 了 / 正在 / 妈妈 / 厨房
  8. 明天 / 朋友 / 和 / 我 / 看电影 / 一起 / 将 / 去
  9. 妹妹 / 先 / 下来 / 吃 / 外面 / 水果 / 了 / 再
  10. 我 / 在 / 图书馆 / 已经 / 学习 / 了 / 两个小时

Đáp án

Câu 1: 

Câu 2: 

  1.  孩子和好友去外面游戏了。
  2. 我刚下来汽车来这里了。
  3.  女儿跟朋友出去看电影了。
  4. 妈妈已经做完饭了。
  5. 昨天哥哥从外地回家刚来了。
  6. 老师和学生这个时候学习很早,还有晚睡觉。
  7. 妈妈正在厨房做饭了。
  8.  明天我将和朋友一起去看电影。
  9. 妹妹先吃水果再下来。
  10.  我在图书馆已经学习了两个小时。

Học tiếng trung tại Trung tâm Đông Phương

Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới, với hơn 1,1 tỷ người sử dụng. Việc học tiếng Trung mang lại nhiều lợi ích cho người học, bao gồm:

  • Cơ hội học tập, làm việc và phát triển bản thân ở Trung Quốc và các quốc gia nói tiếng Trung khác
  • Tiếp cận với nền văn hóa lâu đời và giàu bản sắc của Trung Quốc
  • Nâng cao trình độ ngoại ngữ, mở rộng cơ hội nghề nghiệp

Nếu bạn đang có nhu cầu tìm gia sư tiếng Trung online kèm 1-1 thì tại Đông Phương là lựa chọn phù hợp dành cho bạn. Khoá học được thiết kế riêng cho từng học viên, với lộ trình học tập được cá nhân hoá dựa trên trình độ và nhu cầu của từng người.

Ưu điểm của khoá học 1 kèm 1 tại Đông Phương:

  • Học tập hiệu quả tối ưu: Khoá học được thiết kế riêng cho từng học viên, giúp học viên nắm vững kiến thức và phát triển kỹ năng tiếng Trung một cách nhanh chóng và hiệu quả.
  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Với khoá học 1 kèm 1, học viên chỉ cần dành thời gian cho việc học tập, không cần mất thời gian di chuyển hay chờ đợi.
  • Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và nhiệt tình: Đội ngũ giảng viên của Đông Phương đều là những người có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm giảng dạy và nhiệt tình giúp đỡ học viên.
  • Lộ trình học tập chia theo cấp độ: Khoá học tiếng Trung 1 kèm 1 tại Đông Phương được chia thành 5 cấp độ, từ cơ bản đến nâng cao. Mỗi cấp độ sẽ bao gồm các chủ đề học tập đa dạng, giúp học viên nắm vững kiến thức tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao.
  • Phù hợp với nhiều đối tượng người học: Khoá học tiếng Trung 1 kèm 1 tại Đông Phương phù hợp với mọi đối tượng học viên, từ người mới bắt đầu đến người muốn nâng cao trình độ tiếng Trung.
Trung tâm tiếng Trung Đông Phương
Học tiếng Trung cấp tốc tại Đông Phương

Như vậy, Đông Phương đã chia sẻ đầy đủ kiến thức về bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung. Mong rằng những thông tin này sẽ thực sự hữu ích với những ai đang theo học tiếng Trung. Nếu bạn có nhu cầu học tiếng Hán bài bản với lộ trình rõ ràng, vui lòng liên hệ với Đông Phương để được tư vấn miễn phí và đăng ký khóa học tiếng Trung 1 kèm 1 ngay hôm nay!

TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG – HOA NGỮ ĐÔNG PHƯƠNG

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận