Hôm nay sẽ là 10 cấu trúc cuối cùng trong 100 cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung căn bản và thông dụng, hãy cùng tiếng Hoa Đông Phương tiếp tục học nhé
100 CẤU TRÚC TIẾNG TRUNG CƠ BẢN PHẦN 8
Cấu trúc 90: Đến nỗi/còn như/còn về/cho đến/ngay cả/cả đến… – 至 于(zhì yú)/以 至于(yǐ zhì yú)…
Ví dụ:
至于 你 信不信 他的话,与我无关 。
zhì yú nǐ xìn bú xìn tā de huà ,yǔ wǒ wú guān。
Còn về việc chị có tin lời của anh ấy hay không, không liên quan đến tôi
Cấu trúc 91: Mẫu câu – Sắp… rồi – 要(yào)…了(le)
Chỉ một động tác hoặc một tình huống sắp sửa xảy ra. Phó từ “要(yào)” biểu thị “sắp sửa” đặt trước động từ hoặc hình dung từ, cuối câu thêm trợ từ ngữ khí “了”. Trước từ “要(yào)” còn có thể thêm từ “就(jiù)” hoặc “快 (kuài)” để chỉ thời gian gấp rút.
Ví dụ:
Cấu trúc 92: Mẫu câu – Đang… 正在(zhèng zài)…呢(ne)
Hành động đang diễn ra, chúng ta có thể dùng phó từ “正(zhèng)”, “在(zài)””正(zhèng) 在(zài)” cũng được dùng đồng thời với “呢(ne)”.
Ví dụ:
学生们 正在 上 自习 。
xué shēng men zhèng zài shàng zì xí 。
Các em học sinh đang tự ôn tập
Cấu trúc 93: Đã/qua/rồi…已经(yǐ jīng)/过(gùo)…
Trợ từ động thái”过”đặt sau một động từ nói rõ động tác đó đã xảy ra trong quá khứ, thường dùng để nhấn mạnh trong quá khứ đã từng xảy ra việc như thế, việc đã qua.
Ví dụ:
太 阳 已 经 落 山 了 。
tài yáng yǐ jīng luò shān le 。
Mặt trời đã lặn xuống núi
Cấu trúc 94: Cách sử dụng 着(zhe)- đang/có…
Có nghĩa là “đang/có…”, đặt sau động từ chỉ sự việc đang diễn ra tình trạng còn tồn tại.
Ví dụ:
我 开着 大门 为了 通风 。
wǒ kāi zhe dà mén wèi le tōng fēng 。
Tôi đang mở cửa để thông gió
Cấu trúc 95: Vừa không… cũng không – 既不(jì bù) …… 也不(yě bù)”
Ví dụ:
今 天 的 天 气 既 热, 也冷 。
jīn tiān de tiān qì jì bùrè , yě bù lěng 。
Thời tiết hôm nay không nóng, cũng không lạnh.
Cấu trúc 96: Mẫu câu – khi…- 当(dāng)…的 时 候(de shí hou)
Ví dụ:
当 我 伤 心 的 时 候 , 我 会 哭 。
dāng wǒ shāng xīn de shí hou , wǒ huì kū 。
Khi đau lòng, tôi sẽ khóc
Cấu trúc 97: Làm thế nào? – …怎 么办(zěn me bàn)?
Ví dụ: 怎 么 办
电 视 打 开 怎 么 办 ?
diàn shì dǎ bù kāi zěn me bàn ?
Ti-vi không mở được làm thế nào ?
Ví dụ: 该怎么办
手 机 被 盗 以 后 我 该 怎 么 办 ?
shǒu jī bèi dào yǐ hòu wǒ gāi zěn me bàn?
Tôi nên làm thế nào sau khi bị mất điện thoại di động ?
Cấu trúc 98: Tại Vì sao? – 为什 么(wèi shén me)…
Ví dụ:
为 什 么 地 球 是 圆 的 ?
wèi shén me dì qiú shì yuán de ?
Vì sao Trái Đất tròn?
Cấu trúc 99: Nhìn qua/Từ … mà nói – 从(cóng) … 来看(lái kàn)/ 来说(lái shuō)
Ví dụ:
从 你 的 成绩 来 看 , 你 还 需要 付出 更大 的 努力 。
cóng nǐ de chéng jì lái kàn , nǐ hái xū yào fù chū gèng dà de nǔ lì
Nhìn qua thành tích của anh, anh còn cần phải nỗ lực hơn nữa
Cấu trúc 100: Hầu như/ gần như/ suýt nữa/ tí nữa…几乎(jī hū)
Ví dụ:
报 的 事 他 几 乎 忘 了。
bào míng de shì tā jī hū wàng le。
Anh ấy hầu như đã quên việc báo danh
Ví dụ:
是 你 提 醒 我, 我 几乎 忘 了。
bú shì nǐ tí xǐng wǒ, wǒ jī hū wàng le 。
Không có anh nhắc, suýt nữa thì tôi quên mất.
-CS1: Số 5 Hữu Nghị, Bình Thọ Thủ Đức. (Chỉ dẫn : Gần Ngã tư Thủ Đức, ĐH SPKT, Google : "Tiếng Hoa Đông Phương - Tiếng Trung Thủ Đức")
-CS2: 270/7 Hoàng Hoa Thám, Phường 5, Bình Thạnh (Chỉ dẫn : Google : "Tiếng Hoa Đông Phương - Tiếng Trung Bình Thạnh")