Tiếp tục với những cấu trúc ngữ pháp vô cùng quan trọng trong tiếng Trung. Hôm nay chúng ta tiếp tục học cấu trúc 62 đến 76 nhé.
100 CẤU TRÚC TIẾNG TRUNG CƠ BẢN PHẦN 6
Cấu trúc 62: Có thể gọi là/ được tôn vinh là…堪称(kān chēng)
Ví dụ:
这里堪称世界人口最稠密的地方。
zhè lǐ kān chēng shì jiè rén kǒu zuì chóu mì de dì fāng 。
Nơi này có thể coi là nơi có mật độ dân số đông nhất thế giới.
Ví dụ:
宋徽宗的书法作品堪称一绝。
sòng huī zōng de shū fǎ zuò pǐn kān chēng yì jué 。
Tác phẩm thư pháp của Tống Huy Tông được tôn vinh là một tuyệt tác.
Cấu trúc 63: Có hứng thú đối với…对(duì)…产生/(chǎn shēng)/感兴趣(gǎn xìng qù)…
Mẫu câu 对(duì)… 对(duì)…产生/(chǎn shēng)/感兴趣(gǎn xìng qù)… Có hứng thú đối với…
Ví dụ:
小李对集邮感兴趣。
xiǎo lǐ duì jí yóu gǎn xìng qù 。
Tiểu Lý có hứng thú đối với chơi tem.
Ví dụ:
王丽从小对音乐产生兴趣,毕业后当了音乐老师。
wáng lì cóng xiǎo duì yīn lè chǎn shēng xìng qù ,bì yè hòu dāng le yīn lè lǎo shī 。
Vương Lệ từ nhỏ có hứng thú đối với âm nhạc, sau khi tốt nghiệp đã làm giáo viên âm nhạc.
Cấu trúc 64: Thật không ngờ/ thật không biết…真没想到(zhēn méi xiǎng dào) /发现( fā xiàn)…
Ví dụ:
真没想到这次选美评选李丽得了冠军。
zhēn méi xiǎng dào zhè cì xuǎn měi píng xuǎn lǐ lì dé le guàn jūn。
Thật không ngờ Lý Lệ giành được giải nhất trong cuộc thi hoa hậu lần này.
Cấu trúc 65: Nói như thế/ xem ra…这么说来(zhè me shuō lái)/看来(kàn lái)
Ví dụ: 这么说来
这么说来你和我还是老乡呢。
zhè me shuō lái nǐ hé wǒ hái shì lǎo xiāng ne 。
Nói như thế, bạn và tôi còn là đông hương
Ví dụ: 这么看来
这么看来,新兴公司真的被收购了。
zhè me kàn lái,xīn xīng gōng sī zhēn de bèi shōu gòu le 。
Xem ra, Công ty Tân Hưng thực sự bị mua lại rồi.
Cấu trúc 66: Coi…là/như…把(bǎ) …当作(dāng zuò)…
Cách dùng 把 S + 把 + O + V + Thành phần khác
**Tân ngữ sau 把 là sự vật bị xử lý. Thành phần khác nêu lên xử lý như thế nào hoặc kết quả xử lý.
Ví dụ:
我把学习当作求知的乐趣。
wǒ bǎ xué xí dāng zuò qiú zhī de lè qù 。
Tôi coi học tập là thú vui tìm hiểu tri thức.
Ví dụ:
他把你当作一生中最值得信赖的朋友。
tā bǎ nǐ dāng zuò yì shēng zhōng zuì zhí dé xìn lài de péng yǒu。
Anh ấy coi anh như người bạn đáng tin cậy nhất trong đời.
Cấu trúc 67: Mẫu câu – Là/Làm… 作为(zuò wéi)…
1. Giới từ: làm / là.
2. Danh từ: có thành tích, có triển vọng hoặc hành vi/hành động.
Ví dụ:
作为男生,你的厨艺真不错。
zuò wéi nán shēng ,nǐ de chú yì zhēn bú cuò 。
Là đấng nam nhi, kỹ thuật nấu ăn của bạn rất khá.
Ví dụ:
她希望在生物制药领域有所作为。
tā xī wàng zài shēng wù zhì yào lǐng yù yǒu suǒ zuò wéi 。
Chị ấy mong có chút thành tích trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm sinh học
Cấu trúc 68: May mà…nếu không/không thì…幸亏(xìng kuī) …要不(yào bù)…
Ví dụ:
幸亏今天没开车,要不非赶上堵车不可。
xìng kuī jīn tiān méi kāi chē ,yào bù fēi gǎn shàng dǔ chē bù kě 。
May mà hôm nay không lái xe, nếu không không tránh khỏi ùn tắc.
Cấu trúc 69: Mẫu câu – Xem ra/ E rằng/có lẽ… 恐怕(kǒng pà)…
Có 2 ý nghĩa:
1: sự lo ngại : E rằng;
2: Ước tính : Xem ra, tương đương với : đại khái, có lẽ.
Ví dụ:
我肚子很疼,恐怕是得了阑尾炎。
wǒ dù zǐ hěn téng ,kǒng pà shì dé le lán wěi yán 。
Bụng tôi rất đau, e rằng mắc bệnh viêm ruột thừa.
Ví dụ:
恐怕明天我就可以出院了。
kǒng pà míng tiān wǒ jiù kě yǐ chū yuàn le 。
Xem ra ngày mai tôi có thể được xuất viện.
Cấu trúc 70: Hiện ra/xuất hiện/rõ ràng…显得(xiǎn dé)…
Ví dụ:
喀斯特地貌景色显得很独特。
kā sī tè dì mào jǐng sè xiǎn dé hěn dú tè 。
Địa mạo phong cảnh Caxtơ hiện ra rất độc đáo.
Cấu trúc 71: Hơn nữa/vả lại/huống hồ…何况(hé kuàng)/况且(kuàng qiě)…
Ví dụ: 何况 (hé kuàng)
我本来就喜欢美食,何况这里的小吃这么多.
wǒ běn lái jiù xǐ huān měi shí ,hé kuàng zhè lǐ de xiǎo chī zhè me duō
Tôi vốn thích món ăn ngon, hơn nữa món ăn vặt ở đây nhiều như thế.
Ví dụ: 况且 (kuàng qiě)
我今晚不去接你了,况且我还要加班。
wǒ jīn wǎn bú qù jiē nǐ le ,kuàng qiě wǒ hái yào jiā bān 。
Tối nay tôi không đi đón bạn, hơn nữa tôi còn phải làm thêm giờ.
Cấu trúc 72: Quả nhiên/quả là/quả thật/quả vậy… 果然/果真(guǒ rán /guǒ zhēn)…
Ví dụ:
他说他会来,今天果然来了。
tā shuō tā huì lái ,jīn tiān guǒ rán lái le 。
Anh ấy nói sẽ đến, hôm nay quả nhiên đến rồi.
Cấu trúc 73: Giữa…với – 与(yǔ)…之间(zhī jiān)…
Ví dụ:
我与你之间有一种与生俱来的默契。
wǒ yǔ nǐ zhī jiān yǒu yī zhǒng yǔ shēng jù lái de mò qì 。
Giữa tôi với anh có một sự ăn ý bẩm sinh.
Cấu trúc 74: Khắp nơi/đâu đâu/ chỗ nào/ mọi mặt…处处(chù chù)…
Ví dụ:
大海里处处是珊瑚和海星。
dà hǎi lǐ chù chù shì shān hú hé hǎi xīng 。
Trong biển đâu đâu cũng là San hô và Sao biển.
Cấu trúc 75: To/lớn/rất/quá/lắm … 太(tài)…了(le)
Ví dụ:
这场篮球比赛打得太有水平了。
zhè chǎng lán qiú bǐ sài dǎ dé tài yǒu shuǐ píng le 。
Trận thi đấu bóng rổ này chơi rất có trình độ.
Cấu trúc 76: Chỉ có…còn chưa đủ/còn chưa được… 光有(guāng yǒu)…还不够/还不行(hái bù gòu /hái bù xíng)
Ví dụ: 光有……还不够
光有信心还不够,还得付出努力。
guāng yǒu xìn xīn hái bù gòu ,hái děi fù chū nǔ lì 。
Chỉ có lòng tin còn chưa đủ, mà cần phải nỗ lực.
Ví dụ: 光有……还不行
光有工具还不行,还需要一只手电筒。
guāng yǒu gōng jù hái bù xíng ,hái xū yào yì zhī shǒu diàn tǒng 。
Chỉ có dụng cụ còn chưa được, mà cần có một chiếc đèn pin.