100 CẤU TRÚC TIẾNG TRUNG CƠ BẢN PHẦN 5
Cấu trúc 51: Từ … đến… 从(cóng) … 到(dào) …
Biểu thị từ một thời gian, địa điểm, mức độ này đếm một thời gian, địa điểm, mức độ khác.
Ví dụ:
他从开始到现在一直没表态。
tā cóng kāi shǐ dào xiàn zài yì zhí méi biǎo tài 。
Anh ấy từ bắt đầu đến bây giờ chưa tỏ thái độ.
Ví dụ:
请问从天安门到西单怎么走?qǐng wèn cóng tiān ān mén dào xīdān zěn me zǒu ?
Xin hỏi từ Thiên An Môn đến Tây Đơn đi như thế nào ?
Cấu trúc 52: Đối/ Đối với … Mà nói…对/对于(duì /duì yú)…来说/而言(lái shuō /ér yán)
Là cấu trúc câu được hình thành bởi sự kết hợp giữa giới từ: Đối/Đối với” và trợ từ “mà nói”.
Ví dụ: 对……来说
这道题对初中生来说太容易了。zhè dào tí duì chū zhōng shēng lái shuō tài róng yì le 。
Đề này đối với học sinh sơ trung mà nói rất dễ.
Ví dụ: 对于……来说
对于聪明人来说,脚踏实地工作显得更为重要。Duì yú cōng míng rén lái shuō ,jiǎo tà shí dì gōng zuò xiǎn dé gèng wéi zhòng yào 。
Đối với người thông minh mà nói, làm việc chắc chắn thiết thực mới càng quan trọng.
Ví dụ: 对…而言
对他而言,婚姻只是个形式。Duì tā ér yán ,hūn yīn zhǐ shì gè xíng shì 。
Đối với anh ấy mà nói, hôn nhân chỉ là một hình thức.
Ví dụ:对于……而言
对于孩子而言,父母的爱是最温暖的。duì yú hái zǐ ér yán ,fù mǔ de ài shì zuì wēn nuǎn de 。
Đối với trẻ em mà nói, tình thương yêu của cha mẹ là ấm áp nhất.
Cấu trúc 53: Bị … Ảnh hướng – 受(shòu)…影响(yǐng xiǎng)
Kết cấu 受(shòu)…影响(yǐng xiǎng) “Bị…ảnh hưởng”/ “do tác động” thường đặt đầu câu, biểu thị nguyên nhân ảnh hưởng đến người hoặc sự việc.
Ví dụ:
受施工影响,临时封闭高速公路。shòu shī gōng yǐng xiǎng ,lín shí fēng bì gāo sù gōng lù 。
Bị ảnh hưởng của thi công, tạm thời cấm đường cao tốc.
Ví dụ:
肿瘤容易受情绪影响。Zhǒng liú róng yì shòu qíng xù yǐng xiǎng 。
U bướu dễ tác động đến tinh thần.
Cấu trúc 54: Theo/ lấy/ về … mà nói 就(jiù) / 拿(ná)…来说(lái shuō)
Mẫu câu: 就(jiù) / 拿(ná) …… 来(lái) 说(shuō)”. “Theo/lấy/về…….mà nói”, biểu thị dùng hình thức nêu ví dụ để trình bày rõ hoặc giải thích sự việc.
Ví dụ:
就这场演出来说,最精彩的部分是杂技。Jiù zhè chǎng yǎn chū lái shuō ,zuì jīng cǎi de bù fèn shì zá jì 。
Về buổi biểu diễn này mà nói, phần đặc sắc nhất là xiếc.
Cấu trúc 55: Đáng/Cần/ Nên… 值得一(zhí dé yī)…
Biểu thị có giá trị, có ý nghĩa đi làm một việc nào đó. Đằng sau thường thêm động từ.
Ví dụ:
这首歌值得一听。zhè shǒu gē zhí dé yī tīng 。
Bài hát này đáng nghe.
Ví dụ:
李磊的厨艺值得一学。lǐ lěi de chú yì zhí dé yī xué 。
Tay nghề nấu ăn của Lý Lỗi đáng học.
Cấu trúc 56: Nói gì/Nói thế nào cũng…/说什么也 (shuō shén me yě)…
Biểu thị bất kể như thế nào cũng làm việc gì đó,thường dùng để biểu thị sự phủ định.
Ví dụ:
我说什么也要尝一尝北京烤鸭wǒ shuō shén me yě yào cháng yī cháng běi jīng kǎo yā.
Tôi nói gì cũng phải nếm thử vịt quay Bắc Kinh.
Cấu trúc 57: Không trách/ Chả trách/Thảo nào…/怪不得(guài bù dé)…
Cho biết nguyên nhân hiểu rõ sự việc không cảm thấy kỳ lạ đối với sự việc xảy ra.
Ví dụ:
下午有雷阵雨,怪不得天气闷热。xià wǔ yǒu léi zhèn yǔ, guài bù dé tiān qì mēn rè。
Buổi chiều có mưa rào, chả trách thời tiết oi bức.
Ví dụ:
怪不得天气闷热,原来要下雷阵雨了。guài bù dé tiān qì mēn rè, yuán lái yào xià léi zhèn yǔ le。
Thảo nào thời tiết oi bức, hóa ra sắp mưa rào.
Cấu trúc 58: Có nữa… cũng thế thôi – 再(zài)… 也不过(yě bú guò)…
“再zài…bú 过guò” – Quá..lắm. Thường mang sắc thái tích cực, biểu thị mức độ mạnh, có ý không gì bằng, tốt quá, biểu thị không có gì tốt bằng.
Ví dụ:
今天的天气真是再好不过了。jīn tiān de tiān qì zhēn shì zài hǎo bú guò le 。
Thời tiết hôm nay thật là đẹp quá.
再(zài)…也不过(yě bú guò) – Có nữa… cũng thế thôi. Mang sắc thái tiêu cực, biểu thị mức độ rất thấp có nghĩa là cũng như thế thôi, cũng vậy thôi.
Ví dụ:
房价再高也不过如此。fáng jià zài gāo yě bú guò rú cǐ 。
Giá nhà có cao nữa cũng thế thôi.
Cấu trúc 59: Từ trước tới nay không/ chưa… 从来没(cóng lái méi) / (bù)
Biểu thị phủ định. “Chưa” biểu thị sự phủ định tồn tại khách quan, “Không” biểu định về mặt chủ quan.
Ví dụ:
上海话管狭窄的街道叫”弄堂”。
shàng hǎi huà guǎn xiá zhǎi de jiē dào jiào “nòng táng “。
Tiếng Thượng Hải gọi đường phố chật hẹp là hẻm.
Cấu trúc 60: Gọi … là… – 管(guǎn) A 叫(jiào) B
Ví dụ:
中国农村经常管妈叫娘,管爸叫爹。
zhōng guó nóng cūn jīng cháng guǎn mā jiào niáng, guǎn bà jiào diē.
Nông thôn Trung Quốc thường gọi mẹ là bu, gọi bố là thầy.
Ví dụ:
上海话管狭窄的街道叫”弄堂”。
shàng hǎi huà guǎn xiá zhǎi de jiē dào jiào “nòng táng “。
Tiếng Thượng Hải gọi đường phố chật hẹp là hẻm
Cấu trúc 61: Nhất định sẽ… 一定会(yí dìng huì)…的(de)
Ví dụ:
他们俩青梅竹马以后一定会幸福的。
tā men liǎng qīng méi zhú mǎ yǐ hòu yí dìng huì xìng fú de 。
Hai người bạn thanh mai trúc mã sau này nhất định sẽ hạnh phúc.
Ví dụ:
我们一定会经常回来看你们的。
wǒ mén yí dìng huì jīng cháng huí lái kàn nǐ mén de 。
Chúng tôi nhất định sẽ thường xuyên về thăm các bạn.
Để được tư vấn chi tiết về các khóa học cũng như học phí các bạn có thể liên hệ với trung tâm Tiếng Hoa Đông Phương theo địa chỉ:
-CS1: Số 5 Hữu Nghị, Bình Thọ Thủ Đức. (Chỉ dẫn : Gần Ngã tư Thủ Đức, ĐH SPKT, Google : "Tiếng Hoa Đông Phương - Tiếng Trung Thủ Đức")
-CS2: 270/7 Hoàng Hoa Thám, Phường 5, Bình Thạnh (Chỉ dẫn : Google : "Tiếng Hoa Đông Phương - Tiếng Trung Bình Thạnh")
(0976.953.674 GỌI NGAY ĐỂ ĐƯỢC TRẢI NGHIỆM KHOÁ HỌC TẠI HOA NGỮ ĐÔNG PHƯƠNG NHÉ!!!