Cấu trúc 41: Với … không như nhau – (gēn)…不一样(bù yí yàng)

Mẫu câu ” gēn ……(bù)一样yí yàng “. Với … không như nhau…
Mẫu câu……như nhau biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái tương đồng hoặc giống nhau. Mẫu câu ……không như nhau biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái không giống nhau.

Ví dụ: “……一样

这风景美得跟画一样。
zhè fēng jǐng měi dé gēn huà yí yàng 
Phong cảnh này đẹp như tranh

Ví dụ: “……一样+X”

阿里跟木兰一样爱迟到。
ā lǐ gēn mù lán yí yàng ài chí dào 
A-li giống như Mộc Lan thích đến muộn.

Ví dụ: ……不一样

男人跟女人不一样。
nán rén gēn nǚ rén bù yí yàng 
Nam giới không giống nữ giới.

Ví dụ: ……不一样+X

小明跟小华不一样高。
xiǎo míng gēn xiǎo huá bù yí yàng gāo 
Tiểu Minh không cao bằng Tiểu Hoa.

Cấu trúc 42: Giống…như thế này – 不像 (bú xiàng)… 这么(zhè me)/那么 (nà me)

Mẫu câu 不像 (bú xiàng)… 这么(zhè me)/那么 (nà me)
Mẫu câu “như thế này” biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái giống nhau.
Mẫu câu “không như thế này” biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái không giống nhau.

Ví dụ: 这么

像这么美的风景很久没见过了。
xiàng zhè me měi de fēng jǐng hěn jiǔ méi jiàn guò le
Lâu rồi không nhìn thấy qua phong cảnh đẹp như vậy.

Ví dụ: 不像……这么

小兰不像小芳这么文静。
xiǎo lán bú xiàng xiǎo fāng zhè me wén jìng
Tiểu Lan không điềm đạm như Tiểu Phương.

Ví dụ: ……那么

像他那么办事早晚要被批评。
xiàng tā nà me bàn shì zǎo wǎn yào bèi pī píng
Cách làm việc như anh ấy sớm muộn sẽ bị phê bình

Ví dụ: 不像……那么

云南的冬天不像北京那么冷。
de bú xiàng běi jīng nà me lěng
Mùa đông của Vân Nam không rét như Bắc Kinh.

Cấu trúc 43: Nghe nói, được biết, tương truyền…听说(tīng shuō)/据说(jù shuō)/传说(chuán shuō)

听说(tīng shuō)/ “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.

Ví dụ:

听说这道题没人做得出来。
tīng shuō zhè dào tí méi rén zuò dé chū lái
Nghe nói đề bài này không ai làm được.

据说(jù shuō)/ “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.

Ví dụ:

据说以前这里是做城堡。
jù shuō yǐ qián zhè lǐ shì zuò chéng bǎo
Được biết, trước đây chỗ này là làm thành lũy.

传说(chuán shuō) “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.

Ví dụ:

牛郎织女的故事只是个传说。
niú láng zhī nǚ de gù shì zhǐ shì gè chuán shuō 
Câu chuyện Ngưu lang Chức nữ chỉ là một truyền thuyết.

Cấu trúc 44: Không…không – không có…không – không…không được -……- 没有…… – 不可

Mẫu câu: ……,没有……, 不可…” “Không…không, không có…không, không…không được” là câu hai lần phủ định biểu thị khẳng định.

Ví dụ:

他不敢不去。
tā bù gǎn bù qù 
Anh ấy không dám không đi.

Ví dụ:

没有谁不惧怕他的威严。
méi yǒu shuí bù jù pà tā de wēi yán 
Không có ai không sợ uy phong của anh ấy.

Ví dụ:

让他去可他非去不可。
bú ràng tā qù kě tā fēi qù bù kě 
Không cho anh ấy đi, nhưng anh ấy không đi không được.

Cấu trúc 45: Càng … càng… (yuè)…(yuè)…

Mẫu câu “(yuè)……(yuè)……” Càng…càng…,
Trong Hán ngữ hai là phó từ có tác dụng liên quan, thường dùng để kết nối hai động từ hoặc hai tính từ, cũng có thể kết nối hai câu ngắn hoặc mệnh đề.

Ví dụ: ngày càng…

天越来越黑,雨越来越大。
tiān yuè lái yuè hēi yǔ yuè lái yuè dà 
Trời ngày càng tối, mưa ngày càng to

Ví dụ: càng……càng…… phía sau là động từ hoặc tính từ.

那个人抱着柱子越爬越高。
nà gè rén bào zhe zhù zi yuè pá yuè gāo 
Người kia ôm cột càng trèo càng cao.

Cấu trúc 46: So với – (bǐ)

Mẫu câu” (bǐ )”
Câu có chữ “so với” là chỉ câu có cụm giới từ “so sánh” làm trạng ngữ. Từ trung tâm là vị ngữ, dùng để so sánh khác biệt về số lượng, tính chất, mức độ, còn gọi là câu so sánh.

Ví dụ:

这对双胞胎兄弟俩老大比老二高一点。
zhè duì shuāng bāo tāi xiōng dì liǎng lǎo dà bǐ lǎo èr gāo yī diǎn 
Hai anh em trai sinh đôi này anh cao hơn em một chút.

Ví dụ:

网上购物比逛商场更方便。
wǎng shàng gòu wù bǐ guàng shāng chǎng gèng fāng biàn
Mua sắm trên mạng tiện lợi hơn so với đi trung tâm thương mại.

Cấu trúc 47: Không bằng… – 不比(bù bǐ )…

Không bằng, không có hơn.
Chúng ta đã học cách sử dụng của ”
(bǐ )”, Bài này chúng ta học cách sử dụng của “不比 (bù bǐ) không bằng”, “没有比 (méi yǒu bǐ) không có hơn”.

Ví dụ:

小李不比小王胖多少。
xiǎo lǐ bù bǐ xiǎo wáng pàng duō shǎo 
Tiểu Lý không béo bằng Tiểu Vương.

Ví dụ:

没有比小丽更加热爱艺术的人了。
méi yǒu bǐ xiǎo lì gèng jiā rè ài yì shù de rén le 
Không có ai yêu nghệ thuật hơn Tiểu Lệ.

Cấu trúc 48: Có … có… – 有的(yǒu de)…有的(yǒu de)…

Mẫu câu “有的(yǒu de)…有的(yǒu de)…có …có…”. Là từ dùng để chỉ một trong nhiều người hoặc nhiều sự vật , có thể sử dụng độc lập, cũng có thể sử dụng lặp lại.

Ví dụ:

有的话我没听懂。
yǒu de huà wǒ méi tīng dǒng 
Có lời nói tôi nghe không hiểu.

Ví dụ:

医院里有很多病人,有的看内科,有的看外科,有的看眼科,还有的看耳鼻喉科。
yī yuàn lǐ yǒu hěn duō bìng rén  yǒu de kàn nèi kē  yǒu de kàn wài kē  yǒu de kàn yǎn kē  hái yǒu de kàn ěr bí hóu kē 
Trong bệnh viện có rất nhiều bệnh nhân, có người khám khoa Nội, có người khám khoa Ngoại, có người khám khoa Mắt, có người khám khoa Tai Mũi Họng.

Cấu trúc 49: Mẫu câu – Vì/để… – 为了(wèi le)…

(wèi) (le)……” Sau “Vì, để” là trạng ngữ chỉ mục đích, “Vì, để” thường được đặt ở đầu câu.

Ví dụ:

为了孩子,妈妈放弃了原有的工作。
wèi le hái zi mā ma fàng qì le yuán yǒu de gōng zuò 
Vì con cái, người mẹ đã bỏ công việc vốn có.

Cấu trúc 50: Một…cũng…- (yī) …(yě)…

(yī) … (yě) …”. Có nghĩa là “một…cũng…”, biểu thị nhấn mạnh, thường cấu trúc đến một cũng không…… biểu thị phủ định hoàn toàn.

Ví dụ:

我一天也没休息。
wǒ yì tiān yě méi xiū xi
Tôi đến một ngày cũng không nghỉ.

Ví dụ:

这家伙一点也不懂事。
zhè jiā huo yì diǎn yě bù dǒng shì 
Kẻ này không biết điều chút nào.

Trung tâm Tiếng Hoa Đông Phương hiện đang mở các lớp tiếng Trung dành cho người mới bắt đầu với mức học phí ưu đãi. Để được tư vấn chi tiết về các khóa học cũng như học phí các bạn có thể liên hệ với trung tâm Tiếng Hoa Đông Phương theo địa chỉ:

-CS1: Số 5 Hữu Nghị, Bình Thọ Thủ Đức. (Chỉ dẫn : Gần Ngã tư Thủ Đức, ĐH SPKT, Google : "Tiếng Hoa Đông Phương - Tiếng Trung Thủ Đức")

-CS2: 270/7 Hoàng Hoa Thám, Phường 5, Bình Thạnh (Chỉ dẫn : Google : "Tiếng Hoa Đông Phương - Tiếng Trung Bình Thạnh")

Đăng Ký Tư Vấn Khoá Học Miễn Phí