Tiếp tục với những cấu trúc cơ bản về ngữ pháp trong tiếng Trung nhưng vô cùng quan trọng trong giao tiếp và các bài tập ngữ pháp liên quan đến đề thi các chứng chủ tiếng Trung, các bạn hãy tiếp tục đồng hành cùng Tiếng Hoa Đông Phương nhé.

100 CẤU TRÚC TIẾNG TRUNG CƠ BẢN PHẦN 3

Cấu trúc 26: … …/… shènzhì …/…… thậm chí…..

Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần với mệnh đề trước.

Ví dụ:

今年冬天一点也不冷,甚至都不用穿棉袄。
jīn nián dōng tiān yì diǎn yě bù lěng  shèn zhì dōu bú yòng chuān mián ǎo
Mùa đông năm nay không lạnh chút nào, thậm chí không cần mặc áo bông.

Cấu trúc 27: 尚且何况 … /Shàngqiě…hékuàng…/Còn…… huống chi…….

đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng huống chi, huống hồ để tương hỗ lẫn nhau.

Ví dụ:

古人尚且知晓养生,何况现代人?
Gǔrén shàngqiě zhīxiǎo yǎngshēng, hékuàng xiàndài rén?
Người xưa còn biết dưỡng sinh, huống chi người hiện đại.

Cấu trúc 28: 别说就是/ 就连 …/Bié shuō…jiùshì/jiù lián …./Đừng nói…, ngay cả….

Đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng với ngay cả để tương hỗ lẫn nhau..

Ví dụ:

别说老虎吃人了,就是兔子急了还咬人呢。
Bié shuō lǎohǔ chī rénle, jiùshì tùzǐ jíle hái yǎo rén ne.
Đừng nói hổ ăn thịt người, ngay cả con thỏ nổi nóng còn cắn người.

Ví dụ:

这地方太偏僻,别说网络支付了,就连刷卡都不行。
Zhè dìfāng tài piānpì, bié shuō wǎngluò zhīfùle, jiù lián shuākǎ dōu bùxíng.
Nơi này hẻo lánh quá, đừng nói thanh toán trực tuyến, ngay cả quẹt thẻ cũng không được.

Cấu trúc 29: 不管…/ Bùguǎn… yě… /Dù……cũng…….

Mệnh đề phụ đưa ra một điều kiện, mệnh đề chính giải thích kết quả sản sinh trong điều kiện này..

Ví dụ:

不管希望有多渺茫,我也愿意为此一搏。
Bùguǎn xīwàng yǒu duō miǎománg, wǒ yě yuànyì wèi cǐ yī bó.
Dù hy vọng nhỏ nhoi thế nào, tôi cũng sẵn sàng phấn đấu.

Cấu trúc 30:/ 之所以是因为…/Zhī suǒyǐ… shì yīnwèi…/Sở dĩ …… là vì…….

Quan hệ nhân quả, mệnh đề chính biểu đạt kết quả, mệnh đề phụ biểu đạt nguyên nhân.

Ví dụ:
之所以不跟你争论,是因为我不想刺激和伤害你。
Zhī suǒyǐ bù gēn nǐ zhēnglùn, shì yīnwèi wǒ bùxiǎng cìjī hé shānghài nǐ.
Sở dĩ không tranh luận với bạn là vì tôi không muốn kích động và tổn thương bạn.

Cấu trúc 31: “…có phải là…không…” – “…shì…ma…”

là câu biểu thị nghi vấn, ngoài ra phía trước của có thể thêm phó từ”不,也,都,只” để nhấn mạnh mức độ khác nhau.

Ví dụ:

南人
Nǐ shì yuènán rén ma
Bạn có phải là người Việt Nam không ?

Cấu trúc 32: “Như thế nào…” – “怎么样 zěn me yàng…”

Có nghĩa là ” ……như thế nào ?” , là câu Hán ngữ thường dùng, “怎么样” đặt ở cuối câu biểu thị thăm hỏi hoặc hỏi ý kiến, đặt ở đầu câu biểu thị nêu ra nghi vấn.
不怎么样”dùng trong câu phủ định, thay thế không nói tình hình động tác cụ thể, là cách nói tế nhị.

Ví dụ:

奶奶身   样?
Nǎi nǎi shēntǐ huī de zěnme yàng?
Sức khỏe của bà hồi phục ra sao ?

Cấu trúc 33: “Đây/kia/đâu…” – “zhè/ nà/ nǎ…”

Có nghĩa là “Đây/kia/đâu+số từ+lượng từ+danh từ”.

Ví dụ:


zhè shì yìzhī māo ma
Đây có phải là một con mèo không ?

Cấu trúc 34: “…không…” – “… bú…”

Có nghĩa là “………không ? “, bày tỏ trưng cầu ý kiến của đối phương.

Ví dụ:

大家能不能安静一点?
dà jiā néng bú néng ān jìng yì diǎn
Mọi người có thể im lặng một chút được không ?

Cấu trúc 35: “Trước đây…sau này…” – “以前yǐ qián…以后yǐ hòu…”

Có nghĩa là “Trước đây, sau này” để biểu thị thời gian.

Ví dụ:

, .
yǐ qián wǒ bú huì shuō hàn yǔ
Trước đây, tôi không biết nói tiếng Trung.

Cấu trúc 36: Kết cấu “…shì…de”

Là kết cấu hình thành vị ngữ trong câu, thường đặt sau chủ ngữ.

Ví dụ:


nǐ jīn tiān shì jǐ diǎn qǐ chuáng de
Hôm nay bạn dậy lúc mấy giờ ?

Cấu trúc 37: Mẫu câu – Vì/để… – 为了(wèi le)…

(wèi) (le)……” Sau “Vì, để” là trạng ngữ chỉ mục đích, “Vì, để” thường được đặt ở đầu câu.

Ví dụ:

为了孩子,妈妈放弃了原有的工作。
wèi le hái zi mā ma fàng qì le yuán yǒu de gōng zuò 
Vì con cái, người mẹ đã bỏ công việc vốn có.

Cấu trúc 38: Giới từ “…Bị/được… – …bèi…”

Câu sử dụng giới từ “bị, được” biểu thị ý nghĩa bị động.

Ví dụ:

我被小李气哭了。
wǒ bèi xiǎo lǐ qì kū le
Tôi bị Tiểu Lý chọc tức phát khóc.

Ví dụ:

杯子被小张打碎了。
bēi zi bèi xiǎo zhāng dǎ suì le
Chiếc cốc bị Tiểu Trương đánh vỡ rồi.

Cấu trúc 39: Đã chưa…(ma)..&..了吗(le ma)…

“…(ma)” và “…(le) (ma)” Đều là câu nghi vấn, câu hỏi sự vật và người, còn “…đã chưa” là câu hỏi trong trạng thái sự việc đã hoàn thành.

Ví dụ:

昨晚你睡着了吗?
zuó wǎn nǐ shuì zháo le ma 
Tối hôm qua bạn có ngủ được không ?

Ví dụ:

你每天晨练吗?
nǐ měi tiān chén liàn ma 
Hàng ngày bạn có tập thể dục buổi sáng không ?

Cấu trúc 40: Ngoài…ra – 除了(chú le)… 以外(yǐ wài)

Nội dung giữa của phần mẫu câu “(chú) (le) …… (yǐ) (wài)” biểu thị không bao gồm phần đã nói.

Ví dụ:

家里除了小丽以外都是党员。
jiā lǐ chú le xiǎo lì yǐ wài dōu shì dǎng yuán 
Trong nhà, ngoài tiểu Lệ ra đều là Đảng viên.

Ví dụ:

李明除了好学以外还很谦虚。
lǐ míng chú le hào xué yǐ wài hái hěn qiān xū
Lý Minh ngoài chăm học ra, còn rất khiêm tốn.

-CS1: Số 5 Hữu Nghị, Bình Thọ Thủ Đức. (Chỉ dẫn : Gần Ngã tư Thủ Đức, ĐH SPKT, Google : "Tiếng Hoa Đông Phương - Tiếng Trung Thủ Đức")

-CS2: 270/7 Hoàng Hoa Thám, Phường 5, Bình Thạnh (Chỉ dẫn : Google : "Tiếng Hoa Đông Phương - Tiếng Trung Bình Thạnh")

Đăng Ký Tư Vấn Khoá Học Miễn Phí