Ngữ Pháp Tiếng Trung: Cách Dùng Cấu Trúc Câu Và Từ Loại

Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, với hơn 1,1 tỷ người sử dụng. Để có thể giao tiếp thành thạo bằng tiếng Trung, người học cần phải nắm vững cả về từ vựng và ngữ pháp. Trong đó, ngữ pháp đóng vai trò vô cùng quan trọng, là nền tảng vững chắc để người học có thể xây dựng các câu văn hoàn chỉnh và diễn đạt chính xác trong mọi tình huống. Vậy ngữ pháp tiếng Trung là gì và có các thành phần nào? Cùng Trung tâm Hoa Ngữ Đông Phương tìm hiểu qua bài viết sau đây.

Ngữ pháp tiếng Trung là gì?

Ngữ pháp tiếng Trung bao gồm các quy tắc về cấu trúc, cách dùng từ, cách sắp xếp các thành phần trong câu. Bằng cách nắm rõ cấu trúc ngữ pháp, bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc tiếp cận và ứng dụng linh hoạt ngôn ngữ Hán, rèn luyện và nâng cao trình độ tiếng Trung một cách nhanh chóng.

Ngữ pháp tiếng Trung là gì
Ngữ pháp tiếng Trung là gì?

Các thành phần câu trong ngữ pháp tiếng Trung

Nguyên tắc cấu thành câu tiếng Trung được phân loại thành sáu phần chính: chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ và tân ngữ.

Chủ ngữ

Chủ ngữ là thành phần chỉ người, vật, sự việc thực hiện hành động hoặc chịu tác động của hành động trong câu. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và trả lời cho câu hỏi Ai? hoặc Cái gì?

Ví dụ:

  • 爱 你 (Wǒ ài nǐ) – Tôi yêu bạn
  • 猫 在 树上 (Māo zài shù shàng) – Con mèo trên cây
  • 吃 了 苹果 (Tā chī le píngguǒ) – Anh ấy đã ăn táo

Vị ngữ

Vị ngữ là thành phần diễn đạt hành động, tính chất, trạng thái của chủ ngữ trong câu. Vị ngữ thường đứng sau chủ ngữ và trả lời cho câu hỏi Làm gì? Như thế nào?

Ví dụ:

  • 爱 你 (Wǒ ài nǐ) – Tôi yêu bạn
  • 在 树上 (Māo zài shù shàng) – Con mèo trên cây
  • 吃 了 苹果 (Tā chī le píngguǒ) – Anh ấy đã ăn táo

Trạng ngữ

Trạng ngữ là thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc tính từ trong câu. Trạng ngữ thường đứng sau vị ngữ và trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Như thế nào? Vì sao? Bằng cách nào?

Ví dụ:

  • 昨天公园 了 (Wǒ zuótiān qù gōngyuán le) – Tôi hôm qua đi công viên
  • 他 很 高兴 (Tā hěn gāoxìng) – Anh ấy rất vui

Định ngữ

Định ngữ là thành phần bổ sung ý nghĩa cho danh từ trong câu. Định ngữ thường đứng trước danh từ và trả lời cho câu hỏi Là gì?

Ví dụ:

  • 这 本 书 很 有趣 (Zhè běn shū hěn yǒuqù) – Cuốn sách này rất thú vị
  • 我 有 一 个 好朋友 (Wǒ yǒu yīgè hǎo péngyou) – Tôi có một người bạn tốt

Bổ ngữ

Bổ ngữ là thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ trong câu. Bổ ngữ thường đứng sau động từ, tính từ hoặc trạng từ và trả lời cho các câu hỏi Làm thế nào? Như thế nào? Mức độ ra sao?

Ví dụ:

  • 高兴 (Tā hěn gāoxìng) – Anh ấy rất vui
  • 他 跑得 快 (Tā pǎo de hěn kuài) – Anh ấy chạy rất nhanh

Tân ngữ

Tân ngữ là thành phần chịu tác động của động từ trong câu. Tân ngữ thường đứng sau động từ và trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì?

Ví dụ:

  • 我 爱 (Wǒ ài nǐ) – Tôi yêu bạn
  • 我 吃 了 苹果 (Tā chī le píngguǒ) – Anh ấy đã ăn táo

Các từ loại có trong ngữ pháp tiếng Trung

Dưới đây là bảng danh sách các từ loại có trong ngữ pháp tiếng Trung thông dụng mà bất kỳ người học nào cũng cần nắm vững.

Loại từ Định nghĩa Ví dụ
Danh từ – 名词 /míngcí/ Dùng để chỉ con người, sự vật, sự việc, nơi chốn,… 书本 (shūběn) – sách, 老师 (lǎoshī) – thầy cô, 上课 (shàngkè) – đi học, 学校 (xuéxiào) – trường học
Tính từ – 形容词 /xíngróngcí/ Mô tả hình dạng và tính chất của người hay sự vật, hoặc thể hiện trạng thái của hành vi hay động tác 漂亮 (piàoliang) – đẹp, 高兴 (gāoxìng) – vui, 慢 (màn) – chậm, 走 (zǒu) – đi
Động từ – 动词 /dòngcí/ Biểu thị động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hoá,… 吃 (chī) – ăn, 看 (kàn) – xem, 想 (xiǎng) – nghĩ, 说 (shuō) – nói
Phó từ – 副词 /fùcí/ Thường làm trạng ngữ, được đặt trước động từ, tính từ 很 (hěn) – rất, 才 (cái) – mới, 也 (yě) – cũng, 十分 (shífēn) – rất nhiều, 就 (jiù) – thì, 都 (dōu) – đều, 马上 (mǎshàng) – ngay lập tức, 立刻 (lìkè) – ngay lập tức, 曾经 (céngjīng) – từng, 只 (zhǐ) – chỉ, 不 (bù) – không, 已经 (yǐjīng) – đã
Liên từ – 连词 /liáncí/ Liên kết các từ, cụm từ, câu hoặc cả đoạn văn 和 (hé) – và, 或者 (huòzhě) – hoặc, 但是 (dànshì) – nhưng, 因为 (yīnwèi) – bởi vì, 因此 (yīncǐ) – do đó
Trợ từ – 助词 /zhùcí/ Hỗ trợ, bổ sung ý nghĩa cho câu 的 (de) – của, 地 (de) – như thế nào, 得 (de) – được, 所 (suǒ) – cái gì, 似的 (sìde) – giống như, 著 (zhuó) – đang, 了 (le) – rồi, 過 (guò) – qua, 啊 (ā) – a, 嗎 (ma) – hả, 呢 (ne) – ư, 吧 (ba) – thôi, 吶 (na) – này, 呀 (ya) – hả, 了 (le) – rồi, 麼 (me) – hả, 哇 (wa) – ồ
Đại từ – 代词 /dàicí/ Có chức năng đại diện, thay thế cho danh từ, động từ, tính từ, sự vật, sự việc,… Đại từ nhân xưng: 我 (Tôi), 你 (Bạn), 他们 (Họ)…

Đại từ nghi vấn: 怎么样 (Như thế nào), 什么 (Cái gì)…

Đại từ chỉ thị: 这 (Đây),那 (Kia)…

Lượng từ – 量词 /liàngcí/ Là loại từ đứng sau số từ và trước danh từ để biểu thị đơn vị dùng cho người, vật hay hành động. Danh lượng từ: 年 (Năm), 周 (Tuần)

Động lượng từ: 趟 (Lần), 遍 (Khắp, toàn)

Số từ – 数词 /shù cí/ Số từ là những từ chỉ số lượng, con số. Số từ bao gồm 2 loại:
Số đếm: 一 (1), 二 (2), 三 (3)…Số thứ tự:第一 (Thứ nhất), 第二 (Thứ hai)…
Giới từ – 介词 /jiècí/ Giới từ tiếng Trung là một loại hư từ, biểu thị mối quan hệ từ – từ, hoặc từ – câu. Giới từ không thể đứng độc lập để tạo ra câu. Giới từ thường đặt trước danh từ hoặc đại từ tạo thành kết cấu giới từ trong tiếng Trung. Chỉ thời gian, nơi chốn, phương hướng: 当 (Đang), 在 (Ở), 向 (Hướng)…

Chỉ phương thức, công cụ, so sánh: 根据 (Dựa theo), 用 (Dùng), 比 (So với)…

Chỉ nguyên nhân, mục đích: 因为 (Bởi vì), 为了 (Để)…

Biểu thị bị động: 被 (bị), 让 (Để), 把 (Đem)…

Chỉ đối tượng liên quan: 对 (Đối với), 跟 (Với), 和 (Và)…

Thán từ – 叹词 /tàn cí/ Thán từ được dùng để biểu thị thái độ, cảm xúc, tình cảm của người nói. 啊, 呵呵, 哎, 吓,呦 , 唉, 呀, 哇, 嗯, 哎呀, 哦,…
Từ tượng thanh – 拟声词 /nǐ shēng cí/ Từ tượng thanh có chức năng miêu tả, mô phỏng các âm thanh. Tương tự như tiếng Việt, chúng ta có các từ: rì rào, lộp bộp, xào xạc, vi vu, líu lo… 当当, 嘭,…
Từ ngữ khí – 语气词 /yǔqì cí/ Đứng cuối câu để biểu thị ngữ khí, đứng ở giữa câu để ngắt nghỉ. 的、了、吧, 吗、呢, 吧、了、啊, 啊
Từ khu biệt (Tính từ phi vị ngữ) – 区别词 /qūbié cí/ Biểu thị đặc điểm và thuộc tính của sự vật hay hiện tượng có thể được phân loại thành hai loại chính: hình thức phụ gia và hình thức phức hợp (色:彩色、米色、茶色; 无:无机、无声、五毒; 非:非法、非正义、非理性).
các loại từ trong ngữ pháp tiếng Trung
Ngữ pháp tiếng Trung có mấy thành phần?

Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung phổ biến

Dưới đây là tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung về các cấu trúc phổ biến mà bạn có thể tham khảo:

Cấu trúc Dạng đầy đủ Dạng phủ định Ví dụ
Cấu trúc nhấn mạnh nội dung 是…的。 不是…的。 他是我的哥哥。 (Tā shì wǒ de gēgē.) – Anh ấy là anh trai của tôi.
Câu nghi vấn ……吗? ……不吗? 你好吗? (Nǐ hǎo ma?) – Bạn khỏe không?
Cấu trúc “bởi vì… cho nên…” 因为…所以。 虽然…但是… 因为我爱你,所以我会一直爱你。 (Yīnwèi wǒ ài nǐ, suǒyǐ wǒ huì yīzhí ài nǐ.) – Bởi vì tôi yêu bạn, nên tôi sẽ mãi mãi yêu bạn.
Cấu trúc “chỉ có… mới” 只有…才。 不但…而且… 只有努力学习,才会取得好成绩。 (Zhǐyǒu nǔlì xuéxí, cái huì qǔdé hǎo chéngjì.) – Chỉ có chăm chỉ học tập mới có thể đạt được kết quả tốt.
Cấu trúc “chỉ cần… thì” 只要…就。 即使…也… 只要你努力,就一定能成功。 (Zhǐyào nǐ nǔlì, jiù yīdìng néng chénggōng.) – Chỉ cần bạn chăm chỉ, thì nhất định sẽ thành công.
Cấu trúc “cho dù… cũng” 无论…都。 即使…也… 无论你做什么,我都支持你。 (Wúlùn nǐ zuò shénme, wǒ dōu zhīchí nǐ.) – Cho dù bạn làm gì, tôi cũng sẽ ủng hộ bạn.
Cấu trúc “nếu… thì” 如果…就。 即使…也… 如果我有钱,我就去环游世界。 (Rúguǒ wǒ yǒu qián, wǒ jiù qù huányóu shìjiè.) – Nếu tôi có tiền, tôi sẽ đi vòng quanh thế giới.
Cấu trúc “mặc dù… nhưng” 虽然…但是… 即使…也… 虽然我很喜欢她,但是她不喜欢我。 (Suīrán wǒ hěn xǐhuān tā, dànshì tā bù xǐhuān wǒ.) – Mặc dù tôi rất thích cô ấy, nhưng cô ấy không thích tôi.
Cấu trúc “không những… mà còn” 不但…而且… 不仅…而且… 她不但漂亮,而且聪明。 (Tā bùdàn piàoliang, érqiě cōngming.) – Cô ấy không những xinh đẹp mà còn thông minh.
Cấu trúc “không phải… mà là” 不是…而是。 不但…而且… 地球不是恒星,而是行星。 (Dìqiú bùshì héngxīng, érshì xíngxīng.) – Trái Đất không phải là ngôi sao mà là hành tinh.
cấu trúc ngữ pháp tiếng trung
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản

Phân biệt các cụm từ dễ nhầm trong tiếng Trung

Bên cạnh các ngữ pháp tiếng Trung cơ bản, người học cần lưu ý một vài cụm từ có nhiều nét tương đồng dễ gây nhầm lẫn. Tất cả được Đông Phương tổng hợp trong bảng sau đây:

Cụm từ Ý nghĩa Phân biệt
二 /èr/ Số đếm chỉ số lượng 2 Dùng với số đếm ở hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm.
两 /liǎng/ Số đếm chỉ số lượng 2 – Dùng trước lượng từ để chỉ số lượng 2.
– Dùng trong số đếm ở hàng trăm trở lên.
– Chỉ có thể đứng sau các đại từ nhân xưng “我”、“我們”、“咱”、“咱們”、“你”、“你們”、“他”、“他們”。
俩 /liǎ/ Số đếm chỉ số lượng 2 Chỉ có thể đứng sau các đại từ nhân xưng “我”、“我們”、“咱”、“咱們”、“你”、“你們”、“他”、“他們”。
刚 /gāng/ Phó từ bổ sung ý cho động từ, tính từ – Biểu thị sự việc vừa mới xảy ra không lâu, có thể ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
– Không thể đứng trước chủ ngữ.
– Sau không thêm các phó từ phủ định.
– Sau không được thêm các từ chỉ thời điểm thời lượng.
刚才 /gāngcái/ Danh từ – Biểu thị sự việc vừa mới xảy ra không lâu ở gần hiện tại.
– Có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ.
– Sau có thể dùng phó từ phủ định.
– Sau có thể dùng các từ chỉ thời điểm thời lượng.
又…又… /yòu…yòu…/ Cấu trúc bổ ngữ – Biểu thị hai hành động cùng tồn tại.
– Có thể kết hợp với tính từ.
一边…一边… /yībiān…yībiān…/ Cấu trúc bổ ngữ – Biểu thị hai hành động cùng tồn tại.
– Không thể kết hợp với tính từ.
的 /de/ Trợ từ kết cấu Bổ nghĩa cho danh từ.
地 /de/ Trợ từ kết cấu Là trạng ngữ cho động từ.
得 /de/ Trợ từ kết cấu Là bổ ngữ cho động từ.
Cụm từ dễ nhầm lẫn trong ngữ pháp tiếng trung toàn tập
Các cụm từ dễ nhầm lẫn mà người học thường mắc phải

Phương pháp học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản nhanh và hiệu quả

Trong quá trình học tiếng Trung, ngữ pháp chính là kiến thức nền tảng mà người học cần phải nắm rõ để vận dụng hiệu quả, chính xác. Vì vậy, việc nắm bắt ngữ pháp tiếng Trung cho người mới bắt đầu không chỉ đòi hỏi trí nhớ mà còn cần khả năng áp dụng linh hoạt. Dưới đây là một số cách học tiếng Trung mang lại sự hiệu quả cao trong học ngữ pháp tiếng Trung, giúp bạn tiến bộ nhanh chóng.

Học chậm mà chắc

Phương pháp chậm rãi nhưng đầy kiên nhẫn luôn là sự lựa chọn thông minh. Ngữ pháp trong tiếng Trung đa dạng và phong phú trong cách sử dụng nên thường gây nhầm lẫn cho người học. Do đó, không cần phải vội vã và áp đặt tốc độ, như câu ngạn ngữ xưa “Dục tốc bất đạt” – hối hả quá mức sẽ không mang lại kết quả khả quan.

Mỗi người sẽ có khả năng tiếp thu khác nhau nên đừng bận tâm quá nhiều nếu người khác hiểu nhanh hơn bạn. Hãy tập trung, nghiên cứu một cách cẩn thận, xây dựng lộ trình học ngữ pháp tiếng Trung bài bản để nhanh chóng tiến bộ lên theo từng ngày.

học tiếng trung ngữ pháp chậm và chắc
Chậm mà chắc là phương pháp học tiếng Trung hiệu quả được nhiều người áp dụng

Học từ dễ đến khó

Khi mới bắt đầu học tiếng Trung, hãy tập trung vào việc tiếp thu kiến thức phù hợp với trình độ hiện tại. Một lộ trình học tập rõ ràng sẽ giúp bạn xác định mục tiêu cụ thể và đạt được kết quả một cách nhanh chóng, hiệu quả. Hãy tiếp cận từ cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản cho đến khi đạt được trình độ nhất định thì mới chuyển sang những kiến thức nâng cao và phức tạp hơn. Nếu bạn không nắm vững ngữ pháp cơ bản tiếng Trung, việc tiếp cận các kiến thức nâng cao sẽ càng trở nên khó khăn.

Học với giáo viên chuyên nghiệp

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc tự học tiếng Trung thì có thể cân nhắc đến các khóa học tiếng Trung tại trung tâm. Với đội ngũ giáo viên chuyên môn, giàu kinh nghiệm cùng khả năng truyền đạt kiến thức dễ hiểu, bạn sẽ nhanh chóng tiếp cận kiến thức ngữ pháp tiếng Trung một cách dễ dàng. Điều này rất quan trọng vì việc giảng dạy không chỉ đòi hỏi sự thành thạo về tiếng Trung mà còn yêu cầu kỹ năng giảng dạy. Khi có một người hướng dẫn, định hướng, bạn sẽ không mất quá nhiều thời gian tự tìm tòi, nhờ đó mà quá trình học tiếng Trung cũng trở nên đơn giản hơn rất nhiều.

học ngữ pháp tiếng trung với giáo viên
Học tiếng Trung với giáo viên tại trung tâm để cải thiện trình độ nhanh chóng

Tham gia khoá học tiếng Trung online tại trung tâm hoa ngữ Đông Phương sẽ là một giải pháp giúp bạn cải thiện ngữ pháp và trình độ trong thời gian ngắn. Tại đây, chúng tôi đội ngũ giáo viên chất lượng cao, chuyên môn sâu rộng và có kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Trung. Sự hướng dẫn chuyên nghiệp từ giáo viên sẽ giúp người học nắm bắt kiến thức một cách hiệu quả. Bên cạnh đó, phương pháp giảng dạy hiện đại và tập trung vào giao tiếp, tương tác cũng được áp dụng. Người học sẽ được thực hành trong các hoạt động nhóm, thảo luận, làm các bài kiểm tra thực tế, giúp kỹ năng ngôn ngữ phát triển toàn diện.

Luyện dịch thuật

Việc học nếu không đi đôi với thực hành thì kiến thức sẽ dễ bị lãng quên, đặc biệt là khi học ngoại ngữ tiếng Trung. Điều quan trọng nhất là bạn cần hiểu rõ cấu trúc câu, các thành phần cấu tạo nên câu và vị trí chính xác của mỗi thành phần trong câu. Sau đó, thực hiện bài tập ngữ pháp tiếng Trung và luyện tập dịch các bài hát hoặc đoạn văn ngắn để cải thiện khả năng dịch thuật.

chăm chỉ học mỗi ngày
Chăm chỉ luyện dịch mỗi ngày

Để học hiệu quả hơn, bạn cũng có thể áp dụng các bước như đặt câu dựa trên từ vựng đã học sau khi tiếp thu kiến thức mới. Thêm vào đó, sử dụng suy nghĩ bằng tiếng Trung để kích thích khả năng phản xạ, tham gia vào các tình huống giả định để rèn kỹ năng nói và củng cố kiến thức ngữ pháp.

Tập viết văn bằng tiếng Trung

Việc biết cách viết tiếng Trung và  rèn kỹ năng này không chỉ giúp bạn củng cố từ vựng và ngữ pháp tiếng Trung căn bản, mà còn cho phép bạn sáng tạo ra những đoạn văn tóm tắt thông tin đã học trong bài học, hoặc mô tả về những chủ đề đơn giản xung quanh cuộc sống hàng ngày.

Học kết hợp với thư giãn

Việc thư giãn như xem phim, thưởng thức âm nhạc hoặc đắm chìm trong các bộ truyện tiếng Trung sẽ giúp tâm trạng bạn trở nên thoải mái, từ đó giúp quá trình học trở nên dễ dàng và thú vị hơn, tiếp thu kiến thức mới nhanh chóng hơn cũng như dễ áp dụng trong thực tế. Đôi khi, mặc dù thông tin trong sách có vẻ phức tạp, nhưng khi truyền đạt trong thực tế lại trở nên đơn giản hơn rất nhiều.

học kết hợp với giải trí
Kết hợp song song giữa học tập và thư giãn

Trên đây là những chia sẻ của Đông Phương về cách dùng cấu trúc câu và từ loại trong tiếng Trung. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngữ pháp tiếng Trung và vận dụng chúng một cách thành thạo. Bên cạnh việc học lý thuyết, bạn cũng nên tích cực luyện tập thực hành để ghi nhớ kiến thức một cách hiệu quả và nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung. Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết về các khóa học tiếng Trung cấp tốc, cải thiện trình độ trong thời gian sớm nhất.

TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG – HOA NGỮ ĐÔNG PHƯƠNG